Trả lời Bài 1 trang 2 VBT Đạo đức 2 Cánh Diều — Không quảng cáo

Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Cánh Diều Bài 1. Qúy trọng thời gian VBT Đạo đức 2 - Cánh Diều


Bài 1 trang 2 VBT Đạo đức lớp 2 - Cánh Diều

Em hãy tô màu những vật chỉ thời gian trong tranh.

Bài tập 1

Em hãy tô màu những vật chỉ thời gian trong tranh.

Hình ảnh: Trang 2 VBT

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Tô màu.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tô màu theo sở thích.

Những vật chỉ thời gian trong nhà: lịch treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay, đồng hồ cát, thời gian biểu.

Bài tập 2

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước vật chỉ thời gian.

A. Cục tẩy.                                    D. Thước kẻ.                          H. Lịch treo tường

B. Sách giáo khoa Toán.                 E. Thời gian biểu.                   I. Đồng hồ đeo tay.

C. Đồng hồ cát.                             G. Bút chì.                              K. Thước kẻ.

Phương pháp giải:

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

Khoanh tròn vào các đáp án: C, E, H, I.

Bài tập 3

Em hãy sắp xếp các bức tranh theo thứ tự hợp lí và trả lời câu hỏi sau:

Hình ảnh: Trang 2 VBT

Thứ tự sắp xếp các tranh:................................................................................................................

a) Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì?

b) Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?

c) Em có đồng tình với bạn Bi không? Vì sao?

d) Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên?

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Đọc – Hiểu.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

Thứ tự sắp xếp các tranh: 1-3-2-4.

a) Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen rất chậm trễ, luôn xin thêm thời gian để hoàn thành công việc, khiến người khác phải chờ đợi.

b) Thói quen đó đã dẫn đến việc Bi cùng bố trễ chuyến tàu về quê thăm bà, Bi không hoàn thành công việc đúng thời gian.

c) Em không đồng tình với bạn Bi. Vì những việc làm của bạn Bi thể hiện việc không biết quý trọng thời gian, để thời gian trôi qua vô nghĩa.

d) Bài học rút ra từ câu chuyện trên: Chúng ta cần biết quý trọng thời gian. Khi làm mọi việc, cần cố gắng tận dụng từng thời khắc để công việc được hoàn thành đúng thời gian và đạt hiệu quả cao nhất.

Bài tập 4

Em hãy viết các việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.

Hình ảnh: Trang 3 VBT

a) Việc quý trọng thời gian mang đến những lợi ích gì?

b) Việc không quý trọng thời gian mang đến những tác hại gì?

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Phân tích.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

Hình 1:

Làm mọi việc theo đúng kế hoạch dự kiến, không để lại làm sau.

Hình 2:

Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định, không chậm trễ.

Hình 3:

Giờ nào làm việc đó để đảm bảo hiệu quả cao trong mọi việc.

Hình 4:

Tập trung khi làm việc nhóm, tránh lãng phí thời gian.

a) Quý trọng thời gian mang lại các lợi ích:

- Đối với bản thân:

+) Giúp bản thân cảm thấy vui vẻ, thoải mái vì hoàn thành công việc đúng thời gian.

+) Công việc, học tập đạt hiệu quả cao.

+) Có thêm thời gian cho việc giải trí.

+) Hình thành thói quen đúng giờ, đúng hạn, có trách nhiệm với công việc.

+) Được mọi người yêu quý, kính trọng, tin tưởng.

- Đối với mọi người xung quanh: Không làm ảnh hưởng đến người khác.

b) Việc không quý trọng thời gian dẫn đến các hậu qủa:

- Đối với bản thân:

+) Luôn vội vàng, lo lắng.

+) Công việc không hoàn thành đúng thời hạn.

+) Công việc, học tập không đạt hiệu quả.

+) Tạo thói quen xấu: chậm trễ, không biết quý trọng thời gian, vô trách nhiệm với công việc.

+) Không được mọi người tin tưởng.

- Đối với mọi người xung quanh: làm ảnh hưởng đến người khác (đặc biệt khi làm việc nhóm).

Bài tập 5

a) Em hãy ghép thời gian và hoạt động phù hợp để tạo thành thời gian biểu hợp lí cho một ngày của bạn Lan:

Thời gian

06:00 sáng

10:00 sáng

06:30 sáng

11:00 trưa

13:30 chiều

07:00 sáng

16:30 chiều

21:00 tối

19:00 tối

17:00 chiều

20:00 tối

Hoạt động

Ngủ dậy

Đi học

Học trên lớp

Ăn sáng

Ăn trưa

Giờ học buổi chiều

Tan học

Ăn tối

Đi ngủ

Chơi với các bạn hàng xóm

Chơi với em và bố mẹ

b) Nêu các bước để đặt báo thức bằng đồng hồ để bàn.

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

b) Các bước để đặt báo thức bằng đồng hồ để bàn:

- Xác định thời gian mình cần dậy.

- Chỉnh công tắc vào đúng thời gian đó trên đồng hồ (hoặc cài đặt thời gian mình cần dậy).

Bài tập 6

Hãy sắp xếp các tranh sau theo thứ tự hợp lí.

Hình ảnh: Trang 4 VBT

Thứ tự sắp xếp các tranh:..............................................................................................................

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

Thứ tự sắp xếp các tranh: 4-6-1-2-5-3.

Bài tập 7

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái thể hiện cách xử lí phù hợp cho mỗi tình huống sau:

Hình ảnh: Trang 5 VBT

Tình huống 1: Bạn Linh nên làm như thế nào?

A. Sưu tầm tranh.

B. Đọc nốt quyển sách yêu thích.

C. Xác định thời gian và tập trung sưu tầm tranh sau đó đọc sách mượn của bạn.

Tình huống 2: Bạn Trí cần làm gì để có mặt đúng giờ?

A. Nhờ mẹ gọi dậy sớm để chuẩn bị.

B. Đặt đồng hồ báo thức.

C. Tự dậy để đi dã ngoại.

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Phân tích tình huống.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

Tình huống 1:

Chọn đáp án C: Xác định thời gian và tập trung sưu tầm tranh sau đó đọc sách mượn của bạn.

Tình huống 2:

Chọn đáp án B: Đặt đồng hồ báo thức.


Cùng chủ đề:

Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Cánh Diều
Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Cánh Diều
Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Cánh Diều
Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Cánh Diều
Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Cánh Diều
Trả lời Bài 1 trang 2 VBT Đạo đức 2 Cánh Diều
Trả lời Bài 2 trang 6 VBT Đạo đức 2 Cánh Diều
Trả lời Bài 3 trang 10 VBT Đạo đức 2 Cánh Diều
Trả lời Bài 4 trang 14 VBT Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Trả lời Bài 5 trang 18 VBT Đạo đức 2 Cánh Diều
Trả lời Bài 6 trang 23 VBT Đạo đức 2 Cánh Diều