Trắc nghiệm KHTN 6 bài 25 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương VII. Đa dạng thế giới sống


Trắc nghiệm Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Tại sao cần phân loại thế giới sống:

  • A.
    Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B.
    Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C.
    Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D.
    Gọi đúng tên sinh vật
Câu 2 :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

  • A.
    Đặc điểm tế bào.
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C.
    Môi trường sống.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3 :

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống:

1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật

2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật

3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 4 :

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

  • A.
    Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
  • B.
    Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
  • C.
    Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.
  • D.
    Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 5 : Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
  • A.
    Giống
  • B.
    Loài
  • C.
    Bộ
  • D.
    Họ
Câu 6 :

Bậc phân loại lớn nhất là:

  • A.
    Bộ
  • B.
    Họ
  • C.
    Ngành
  • D.
    Giới
Câu 7 :

Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.

  • A.

    Độ phức tạp của tập tính sống.

  • B.

    Khả năng di chuyển.

  • C.

    Kiểu sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

  • D.

    Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào.

Câu 8 :

Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

  • A.

    Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới thực vật (Plants).

  • B.

    Họ ăn thịt  (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

  • C.

    Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

  • D.

    Họ Gấu (Ursidae), Bộ Thú(Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

Câu 9 :

Loài người thuộc bộ

  • A.

    Bộ tinh tinh

  • B.

    Bộ khỉ

  • C.

    Bộ linh trưởng

  • D.

    Bộ vượn

Câu 10 :

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 11 :

Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?

  • A.

    1968.

  • B.

    1969.

  • C.

    1996.

  • D.

    1986.

Câu 12 :

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Whittaker.

Câu 13 : Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
  • A.
    Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
  • C.
    Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14 :

Những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào

  • A.
    Thực vật
  • B.
    Động vật
  • C.
    Nấm
  • D.
    Nguyên sinh
Câu 15 :

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Câu 16 :

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

  • A.

    Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

  • B.

    Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.

  • C.

    Đơn bào hoặc đa bào đơn giản

  • D.

    Sống hoàn toàn tự dưỡng.

Câu 17 :

Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.

  • A.

    Di chuyển tự do trong nước.

  • B.

    Thực hiện quang hợp thải oxygen.

  • C.

    Môi trường sống đa dạng.

  • D.

    Có cấu tạo đa bào, nhân thực.

Câu 18 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A.

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B.

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C.

    Môi trường sống trên cạn.

  • D.

    Sống đời sống dị dưỡng.

Câu 19 :

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

  • A.

    Đại diện là rêu, lúa nước,….

  • B.

    Có khả năng di chuyển.

  • C.

    Sống dị dưỡng.

  • D.

    Môi trường sống khô ráo.

Câu 20 :

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?

  • A.

    Thực rất đa dạng, phong phú

  • B.

    Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất

  • C.

    Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 21 : Cho biết trùng roi thuộc giới nào:
  • A.
    Khởi sinh
  • B.
    Nguyên sinh
  • C.
    Nấm
  • D.
    Thực vật
Câu 22 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A.
    Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B.
    Tảo lục sống tự dưỡng
  • C.
    Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D.
    Tảo lục có cơ thể đơn bào
Câu 23 : Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 24 :

Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Celsius.

Câu 25 :

Tên địa phương của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 26 :

Tên khoa học của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 27 :

Tên phổ thông của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 28 :

Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ

  • A.

    Vulpes

  • B.

    Cáo đỏ

  • C.

    Canidae

  • D.

    Vulpes vulpes.

Câu 29 :

Tên khoa học của loài người hiện đại là

  • A.

    Homo sapiens

  • B.

    Denisovans

  • C.

    Neanderthals

  • D.

    Homo erectus

Câu 30 :

Loài ếch sau có tên khoa học Odorrana livida , tên giống của nó là

  • A.

    Odorrana livida

  • B.

    Odorrana

  • C.

    Livida

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tại sao cần phân loại thế giới sống:

  • A.
    Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B.
    Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C.
    Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D.
    Gọi đúng tên sinh vật

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 2 :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

  • A.
    Đặc điểm tế bào.
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C.
    Môi trường sống.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

+ Đặc điểm tế bào.

+ Mức độ tổ chức cơ thể.

+ Môi trường sống.

+ Kiểu dinh dưỡng.

Câu 3 :

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống:

1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật

2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật

3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Nhiệm vụ của phân loại là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại

Đáp án đúng là 2, và 4,

Đáp án 3, là ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống

Đáp án 1, là tiêu chí dựa vào để phân loại thế giới sống

Câu 4 :

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

  • A.
    Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
  • B.
    Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
  • C.
    Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.
  • D.
    Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Câu 5 : Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
  • A.
    Giống
  • B.
    Loài
  • C.
    Bộ
  • D.
    Họ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.

Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Loài là bậc phân loại nhỏ nhất

Câu 6 :

Bậc phân loại lớn nhất là:

  • A.
    Bộ
  • B.
    Họ
  • C.
    Ngành
  • D.
    Giới

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản
Câu 7 :

Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.

  • A.

    Độ phức tạp của tập tính sống.

  • B.

    Khả năng di chuyển.

  • C.

    Kiểu sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

  • D.

    Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:

  • Mức độ tổ chức cơ thể.
  • Kiểu dinh dưỡng.
  • Khả năng di chuyển.
Câu 8 :

Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

  • A.

    Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới thực vật (Plants).

  • B.

    Họ ăn thịt  (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

  • C.

    Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

  • D.

    Họ Gấu (Ursidae), Bộ Thú(Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).

Câu 9 :

Loài người thuộc bộ

  • A.

    Bộ tinh tinh

  • B.

    Bộ khỉ

  • C.

    Bộ linh trưởng

  • D.

    Bộ vượn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Loài người thuộc bộ linh trưởng

Câu 10 :

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

Câu 11 :

Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?

  • A.

    1968.

  • B.

    1969.

  • C.

    1996.

  • D.

    1986.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm 1969.

Câu 12 :

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Whittaker.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.

Câu 13 : Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
  • A.
    Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
  • C.
    Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :

Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)

Câu 14 :

Những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào

  • A.
    Thực vật
  • B.
    Động vật
  • C.
    Nấm
  • D.
    Nguyên sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :

Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

Khác với giới thực vật là giới động vật dị dưỡng và có khả năng di chuyển

Câu 15 :

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm : nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh .

Câu 16 :

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

  • A.

    Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

  • B.

    Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.

  • C.

    Đơn bào hoặc đa bào đơn giản

  • D.

    Sống hoàn toàn tự dưỡng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm : nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh .

Câu 17 :

Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.

  • A.

    Di chuyển tự do trong nước.

  • B.

    Thực hiện quang hợp thải oxygen.

  • C.

    Môi trường sống đa dạng.

  • D.

    Có cấu tạo đa bào, nhân thực.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thực vật không chuyển tự do trong nước.

Câu 18 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A.

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B.

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C.

    Môi trường sống trên cạn.

  • D.

    Sống đời sống dị dưỡng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….

Câu 19 :

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

  • A.

    Đại diện là rêu, lúa nước,….

  • B.

    Có khả năng di chuyển.

  • C.

    Sống dị dưỡng.

  • D.

    Môi trường sống khô ráo.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.

Câu 20 :

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?

  • A.

    Thực rất đa dạng, phong phú

  • B.

    Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất

  • C.

    Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác  là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường

Câu 21 : Cho biết trùng roi thuộc giới nào:
  • A.
    Khởi sinh
  • B.
    Nguyên sinh
  • C.
    Nấm
  • D.
    Thực vật

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Trùng roi thuộc giới nguyên sinh do chúng có những đặc điểm sau: cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật

Câu 22 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A.
    Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B.
    Tảo lục sống tự dưỡng
  • C.
    Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D.
    Tảo lục có cơ thể đơn bào

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Câu 23 : Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Lời giải chi tiết :

+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.

+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.

+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.

Câu 24 :

Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Celsius.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là Carl Linnaeus.

Câu 25 :

Tên địa phương của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

Câu 26 :

Tên khoa học của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

Câu 27 :

Tên phổ thông của loài được hiểu là

  • A.

    Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

  • B.

    Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

  • C.

    Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

  • D.

    Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết gọi tên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

Câu 28 :

Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ

  • A.

    Vulpes

  • B.

    Cáo đỏ

  • C.

    Canidae

  • D.

    Vulpes vulpes.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tên giống: Vulpes

Tên loài: vulpes

Tên khoa học: Vulpes vulpes.

Câu 29 :

Tên khoa học của loài người hiện đại là

  • A.

    Homo sapiens

  • B.

    Denisovans

  • C.

    Neanderthals

  • D.

    Homo erectus

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết gọi tên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tên khoa học của loài người hiện đại là Homo sapiens

Câu 30 :

Loài ếch sau có tên khoa học Odorrana livida , tên giống của nó là

  • A.

    Odorrana livida

  • B.

    Odorrana

  • C.

    Livida

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết gọi tên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tên giống của nó là Odorrana

Tên loài của nó là Livida


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 6 bài 18 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 20 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 22 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 23 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 25 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 27 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 29 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 30 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 32 kết nối tri thức có đáp án