Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 giới thiệu dụng cụ đo chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Mở đầu


Trắc nghiệm Bài 3. Giới thiệu một số dụng cụ đo trong phòng thực hành - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Đâu không phải dụng cụ đo chiều dài

  • A.

    Thước cuộn

  • B.

    Thước dây

  • C.

    Nhiệt kế

  • D.

    Thước kẻ

Câu 2 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo chiều dài

  • A.

    Nhiệt kế

  • B.

    Thước cuộn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Lực kế

Câu 3 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

  • A.

    Thước dây

  • B.

    Nhiệt kế

  • C.

    Thước cuộn

  • D.

    Đồng hồ bấm giây

Câu 4 :

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 5 :

Dụng cụ dùng để đo lực là:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 6 :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Ống chia độ

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 7 :

Khi đo nhiệt độ cơ thể người, người ta dùng:

  • A.

    Nhiệt kế y tế

  • B.

    Nhiệt kế rượu

  • C.

    Nhiệt kế điện tử

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 8 :

Khi đo thể tích chất lỏng rất nhỏ, người ta thường dùng

  • A.

    Cốc đong

  • B.

    Ống đong

  • C.

    Ống pipet

  • D.

    Ống hút nhỏ giọt

Câu 9 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A.

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B.

    Đọc sai kết quả đo

  • C.

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D.

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Câu 10 :

Đây là dụng cụ đo nào:

  • A.

    Cốc đong

  • B.

    Ống đong

  • C.

    Ống pipet

  • D.

    Ống hút nhỏ giọt

Câu 11 :

Ống chia độ (ống đong) được dùng để:

  • A.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn.

  • B.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • C.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

  • D.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật

Câu 12 :

Đâu là cách đặt mắt quan sát đúng khi sử dụng thước ?

  • A.

    Cách a,

  • B.

    Cách b,

  • C.

    Cách c,

  • D.

    Cả ba cách đều đúng

Câu 13 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 14 :

Để đo thể tích chất lỏng bằng cốc chia độ, ta cần thực hiện theo bao nhiêu bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 15 :

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

  • A.

    Độ chia lớn nhất

  • B.

    Độ chia nhỏ nhất

  • C.

    Giớn hạn đo

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đâu không phải dụng cụ đo chiều dài

  • A.

    Thước cuộn

  • B.

    Thước dây

  • C.

    Nhiệt kế

  • D.

    Thước kẻ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thước dây, thước cuộn, thước kẻ đều là những dụng cụ đo độ dài

Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ

Câu 2 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo chiều dài

  • A.

    Nhiệt kế

  • B.

    Thước cuộn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Lực kế

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo chiều dài là thước cuộn

Câu 3 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

  • A.

    Thước dây

  • B.

    Nhiệt kế

  • C.

    Thước cuộn

  • D.

    Đồng hồ bấm giây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế

Câu 4 :

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử

Câu 5 :

Dụng cụ dùng để đo lực là:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo lực là lực kế

Câu 6 :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Ống chia độ

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là ống chia độ

Câu 7 :

Khi đo nhiệt độ cơ thể người, người ta dùng:

  • A.

    Nhiệt kế y tế

  • B.

    Nhiệt kế rượu

  • C.

    Nhiệt kế điện tử

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi đo nhiệt độ cơ thể người, người ta dùng nhiệt kế y tế

Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ rượu

Nhiệt kế điện tử: Đo nhiệt độ nước hoặc một số dung môi khác

Câu 8 :

Khi đo thể tích chất lỏng rất nhỏ, người ta thường dùng

  • A.

    Cốc đong

  • B.

    Ống đong

  • C.

    Ống pipet

  • D.

    Ống hút nhỏ giọt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi đo thể tích chất lỏng rất nhỏ, người ta thường dùng pipet

Câu 9 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A.

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B.

    Đọc sai kết quả đo

  • C.

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D.

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả

Câu 10 :

Đây là dụng cụ đo nào:

  • A.

    Cốc đong

  • B.

    Ống đong

  • C.

    Ống pipet

  • D.

    Ống hút nhỏ giọt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ trên là ống đong

Câu 11 :

Ống chia độ (ống đong) được dùng để:

  • A.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn.

  • B.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • C.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

  • D.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đáp án B  là cốc đong

Đáp án C là pipeet

Đáp án D là cân điện tử

Câu 12 :

Đâu là cách đặt mắt quan sát đúng khi sử dụng thước ?

  • A.

    Cách a,

  • B.

    Cách b,

  • C.

    Cách c,

  • D.

    Cả ba cách đều đúng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cách b là cách đúng khi sử dụng thước đo,  nhìn thẳng

Câu 13 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 14 :

Để đo thể tích chất lỏng bằng cốc chia độ, ta cần thực hiện theo bao nhiêu bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để đo thể tích chất lỏng bằng cốc chia độ, ta cần thực hiện theo 5 bước:

  • Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
  • Chọc cốc chia độ có GHĐ phù hợp
  • Đặt cốc thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình
  • Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng
  • Đọc và ghi kết quả
Câu 15 :

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

  • A.

    Độ chia lớn nhất

  • B.

    Độ chia nhỏ nhất

  • C.

    Giớn hạn đo

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

ĐCNN là độ chia nhỏ nhất


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 giới thiệu dụng cụ đo chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 kính hiển vi chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 kính lúp chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 3 quy định an toàn chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 6 bài 5 chân trời sáng tạo có đáp án