Trắc nghiệm Bài 28. Trao đổi khí ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
Đề bài
Ý nghĩa của sự trao đổi khí ở tế bào là:
-
A.
Làm tăng nồng độ oxy trong máu
-
B.
Cung cấp oxygen cho tế bào và loại CO2 khỏi tế bào
-
C.
Làm giảm nồng độ CO2 của máu
-
D.
Cả A, B và C
Khi chúng ta thở ra thì
-
A.
cơ liên sườn ngoài co.
-
B.
ơ hoành co.
-
C.
thể tích lồng ngực giảm.
-
D.
thể tích lồng ngực tăng.
Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào ?
-
A.
Khí nitrogen
-
B.
Khí carbon dioxide
-
C.
Khí oxygen
-
D.
Khí hydrogen
Trao đổi khí ở phổi là quá trình:
-
A.
Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu.
-
B.
Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phổi.
-
C.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phổi và của CO2 từ không khí ở phổi vào máu.
-
D.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phổi.
Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
-
A.
Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
-
B.
Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Chuyển hóa glucid thành CO2 và H2O
Vai trò của oxygen đối với hô hấp của cây là:
-
A.
phân giải hoàn toàn nguyên liệu hô hấp
-
B.
giải phóng CO2 và H2O
-
C.
tích lũy nhiều năng lượng so với lên men
-
D.
Nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào
Cơ quan giúp thực vật trao đổi khí với môi trường là:
-
A.
Lục lạp
-
B.
Rễ
-
C.
Khí khổng
-
D.
Mô dậu
Cấu tạo của khí khổng
-
A.
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
-
B.
Mỗi khí khổng gồm bốn tế bào hình hạt đậu nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
-
C.
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình bầu dục nằm áp sát nhau.
-
D.
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình que nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
Chức năng của khí khổng:
-
A.
Trao đổi khí
-
B.
Thoát hơi nước
-
C.
Quang hợp
-
D.
Cả A và B
Ở cá trao đổi khí diễn ra nhờ cơ quan:
-
A.
Mang
-
B.
Phổi
-
C.
Da
-
D.
Hệ thống ống khí
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các hình thức trao đổi khí ở động vật?
-
A.
Giun đất trao đổi khí qua da.
-
B.
Cá trao đổi khí bằng mang.
-
C.
Châu chấu trao đổi khí bằng da.
-
D.
Mèo trao đổi khí bằng phổi.
Cơ chế của hình thức trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường là:
-
A.
thẩm thấu
-
B.
vận chuyển tích cực
-
C.
khuếch tán
-
D.
ẩm bào
Lời giải và đáp án
Ý nghĩa của sự trao đổi khí ở tế bào là:
-
A.
Làm tăng nồng độ oxy trong máu
-
B.
Cung cấp oxygen cho tế bào và loại CO2 khỏi tế bào
-
C.
Làm giảm nồng độ CO2 của máu
-
D.
Cả A, B và C
Đáp án : B
Trao đổi khí ở tế bào giúp c ung cấp oxygen cho tế bào và loại CO2 khỏi tế bào
Khi chúng ta thở ra thì
-
A.
cơ liên sườn ngoài co.
-
B.
ơ hoành co.
-
C.
thể tích lồng ngực giảm.
-
D.
thể tích lồng ngực tăng.
Đáp án : C
Khi cơ thể thở ra, phổi đẩy khí ra ngoài, thể tích phổi giảm => thể tích lồng ngực giảm.
Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào ?
-
A.
Khí nitrogen
-
B.
Khí carbon dioxide
-
C.
Khí oxygen
-
D.
Khí hydrogen
Đáp án : C
Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, khí oxygen sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào
Trao đổi khí ở phổi là quá trình:
-
A.
Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu.
-
B.
Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phổi.
-
C.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phổi và của CO2 từ không khí ở phổi vào máu.
-
D.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phổi.
Đáp án : D
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phổi vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phổi.
Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
-
A.
Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
-
B.
Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Chuyển hóa glucid thành CO2 và H2O
Đáp án : B
Quá trình hô hấp ở thực vật giúp t ạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể thực vật
Vai trò của oxygen đối với hô hấp của cây là:
-
A.
phân giải hoàn toàn nguyên liệu hô hấp
-
B.
giải phóng CO2 và H2O
-
C.
tích lũy nhiều năng lượng so với lên men
-
D.
Nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào
Đáp án : D
Oxygen là nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào
Cơ quan giúp thực vật trao đổi khí với môi trường là:
-
A.
Lục lạp
-
B.
Rễ
-
C.
Khí khổng
-
D.
Mô dậu
Đáp án : C
Khí khổng là cơ quan trao đổi khí ở thực vật.
Cấu tạo của khí khổng
-
A.
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
-
B.
Mỗi khí khổng gồm bốn tế bào hình hạt đậu nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
-
C.
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình bầu dục nằm áp sát nhau.
-
D.
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình que nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
Đáp án : A
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày.
Chức năng của khí khổng:
-
A.
Trao đổi khí
-
B.
Thoát hơi nước
-
C.
Quang hợp
-
D.
Cả A và B
Đáp án : D
Khí khổng là cơ quan thực hiện chuwacs năng trao đổi khí và thoát hơi nước ở thực vật.
Ở cá trao đổi khí diễn ra nhờ cơ quan:
-
A.
Mang
-
B.
Phổi
-
C.
Da
-
D.
Hệ thống ống khí
Đáp án : A
Ở cá cơ quan thực hiện chức năng trao đổi khí là mang
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các hình thức trao đổi khí ở động vật?
-
A.
Giun đất trao đổi khí qua da.
-
B.
Cá trao đổi khí bằng mang.
-
C.
Châu chấu trao đổi khí bằng da.
-
D.
Mèo trao đổi khí bằng phổi.
Đáp án : C
Cơ chế của hình thức trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường là:
-
A.
thẩm thấu
-
B.
vận chuyển tích cực
-
C.
khuếch tán
-
D.
ẩm bào
Đáp án : C