Trắc nghiệm Ngữ pháp Unit 6 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World
Đề bài
Choose the correct answer.
Choose the correct answer.
Choose the best answer.
When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
-
A.
was having/rang
-
B.
was having/rings
-
C.
were having/rang
-
D.
were having/rings
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
-
A.
my
-
B.
me
-
C.
I
-
D.
mine
Choose the best answer.
My jacket is on the chair, ______ is on the table.
-
A.
she
-
B.
her
-
C.
hers
-
D.
she‘s
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Lời giải và đáp án
Choose the correct answer.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> Alice saw the accident when she was catching the bus.
Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.
Đáp án: saw
Choose the correct answer.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> What were you doing when I called?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi?
Choose the best answer.
When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
-
A.
was having/rang
-
B.
was having/rings
-
C.
were having/rang
-
D.
were having/rings
Đáp án : A
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang .
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
-
A.
my
-
B.
me
-
C.
I
-
D.
mine
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine .
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Choose the best answer.
My jacket is on the chair, ______ is on the table.
-
A.
she
-
B.
her
-
C.
hers
-
D.
she‘s
Đáp án : C
Ta có:
her (của cô ấy) đóng => vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
she (cô ấy) => đóng vai trò chủ ngữ, đứng trước động từ
she’s = She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) => đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Trước động từ "is" cần chủ ngữ => loại her và she's .
Dựa vào ngữ cảnh, hers = her jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Chọn C
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers .
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Choose the correct completion in the brackets.
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ ( theirs = their car )
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs . Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.