Trắc nghiệm toán 2 bài 7 cộng với một số, 6 cộng với một số kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 2 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Phép cộng phép trừ trong p


Trắc nghiệm: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số Toán 2 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 7 + 5.

• Tách: 5 = 3 + 2

• 7 +

=

• 10 +

=

Vậy: 7 + 5 =

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 6 + 5.

Đếm tiếp: 6 \( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

Vậy:  6 + 5 =

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính nhẩm:  7 + 6 =

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính nhẩm:  6 + 8 =

Câu 5 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

7 + 7

6 + 9

7 + 4

6 + 6

11

12

14

15

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

;

;

;

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

6 + 7 ... 14

A. >

B. <

C. =

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

6 + 8

8 + 6

Câu 9 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

6 + 8

7 + 5

8 + 7

9 + 4

Câu 10 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Hai phép tính nào có cùng kết quả?

7 + 8

8 + 9

9 + 4

6 + 5

9 + 2

7 + 6

9 + 8

6 + 9

Câu 11 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

Đĩa A và đĩa G

Đĩa B và đĩa C

Đĩa B và đĩa E

Đĩa C và đĩa D

Đĩa D và đĩa G

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  7 + 6 + 5.

A. 16

B. 17

C. 18

D. 19

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

Vậy hai phòng họp có tất cả

chiếc ghế.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

6

8

2 = 12

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Tổng của hai số đó là

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 7 + 5.

• Tách: 5 = 3 + 2

• 7 +

=

• 10 +

=

Vậy: 7 + 5 =

Đáp án

• Tách: 5 = 3 + 2

• 7 +

=

• 10 +

=

Vậy: 7 + 5 =

Phương pháp giải :

- Nhẩm xem 7 cộng với số nào thì được 10.

- Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 7 + 5.

Lời giải chi tiết :

• Tách: 5 = 3 + 2

• 7 + 3 = 10

• 10 + 2 = 12

Vậy: 7 + 5 = 12.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 6 + 5.

Đếm tiếp: 6 \( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

Vậy:  6 + 5 =

Đáp án

Đếm tiếp: 6 \( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

\( \to \)

Vậy:  6 + 5 =

Phương pháp giải :

Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6.

Lời giải chi tiết :

Đếm tiếp: 6 \( \to \) 7\( \to \) 8 \( \to \) 9 \( \to \) 10\( \to \) 11.

Vậy:  6 + 5 = 11.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính nhẩm:  7 + 6 =

Đáp án

Tính nhẩm:  7 + 6 =

Phương pháp giải :

Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số .

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Tách số:

• Tách: 6 = 3 + 3

• 7 + 3 = 10

• 10 + 3 = 13

Vậy: 7 + 6 = 13.

Cách 2: Đếm tiếp

Đếm thêm 6 bắt đầu từ 7 :  \(7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13\)

Vậy: 7 + 6 = 13.

Số thích hợp điền vào ô trống là 13.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính nhẩm:  6 + 8 =

Đáp án

Tính nhẩm:  6 + 8 =

Phương pháp giải :

Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Tách số:

• Tách: 8 = 4 + 4

• 6 + 4 = 10

• 10 + 4 = 14

Vậy: 6 + 8 = 14.

Cách 2: Đếm tiếp

Đếm thêm 8 bắt đầu từ 6 : \(6 \to 7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14\)

Vậy: 6 + 8 = 14.

Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Câu 5 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

7 + 7

6 + 9

7 + 4

6 + 6

11

12

14

15

Đáp án

7 + 7

14

6 + 9

15

7 + 4

11

6 + 6

12

Phương pháp giải :

Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

7 + 7 = 14                      6 + 9 = 15

7 + 4 = 11                      6 + 6 = 12

Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

;

;

;

Đáp án

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là

;

;

;

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

6 + 8 = 14                      6 + 5 = 11

7 + 6 = 13                      7 + 9 =16

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 11; 13; 16.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

6 + 7 ... 14

A. >

B. <

C. =

Đáp án

B. <

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 14 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6 + 7 = 13.

Mà: 13 < 14.

Vậy:  6 + 7  <  14.

Chọn B.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

6 + 8

8 + 6

Đáp án

6 + 8

8 + 6

Phương pháp giải :

Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

6 + 8 = 14 ;                    8 + 6 = 14

Mà: 14 = 14.

Vậy: 6 + 8 = 8 + 6.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu 9 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả bé hơn 14?

6 + 8

7 + 5

8 + 7

9 + 4

Đáp án

7 + 5

9 + 4

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với 14.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  6 + 8 = 14 ;        14 = 14.

7 + 5 = 12 ;        12 < 14.

8 + 7 = 15 ;        15 > 14.

9 + 4 = 13 ;        13 < 14.

Vậy trong các phép tính đã cho, phép tính có kết quả bé hơn 14 là 7 + 5 và 9 + 4.

Câu 10 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Hai phép tính nào có cùng kết quả?

7 + 8

8 + 9

9 + 4

6 + 5

9 + 2

7 + 6

9 + 8

6 + 9

Đáp án

7 + 8

6 + 9

8 + 9

9 + 8

9 + 4

7 + 6

6 + 5

9 + 2

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

7 + 8 = 15                      9 + 2 = 11

8 + 9 = 17                      7 + 6 = 13

9 + 4 = 13                      9 + 8 = 17

6 + 5 = 11                      6 + 9 = 15

Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

Câu 11 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

Đĩa A và đĩa G

Đĩa B và đĩa C

Đĩa B và đĩa E

Đĩa C và đĩa D

Đĩa D và đĩa G

Đáp án

Đĩa A và đĩa G

Đĩa B và đĩa E

Đĩa C và đĩa D

Phương pháp giải :

- Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa.

- Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12.

Lời giải chi tiết :

Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:

Đĩa A: 8 quả;              Đĩa B: 6 quả;              Đĩa C: 7 quả;

Đĩa D: 5 quả;              Đĩa E: 6 quả;              Đĩa G: 4 quả.

Mà:   8 + 4 = 12;                      6 + 6 = 12;                               7 + 5 = 12.

Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  7 + 6 + 5.

A. 16

B. 17

C. 18

D. 19

Đáp án

C. 18

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 7 + 6 + 5 = 13 + 5 = 18.

Chọn C.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

Vậy hai phòng họp có tất cả

chiếc ghế.

Đáp án

Phòng họp thứ nhất có 7 chiếc ghế, phòng họp thứ hai có 9 chiếc ghế.

Vậy hai phòng họp có tất cả

chiếc ghế.

Phương pháp giải :

Để tìm số chiếc ghế ở hai phòng họp ta lấy số chiếc ghế ở phòng họp thứ nhất cộng với số chiếc ghế ở phòng họp thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Hai phòng họp có tất cả số chiếc ghế là :

7 + 9 = 16 (chiếc)

Đáp số: 16 chiếc ghế.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 16.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Đáp án

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   5 + 2 = 7

7 + 9 = 16

16 – 6 = 10.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

6

8

2 = 12

Đáp án

6

8

2 = 12

Phương pháp giải :

- Dùng phép tính cộng để từ số 6 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

- Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 12.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.

Hay 6 + 8 – 2 = 12.

Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Tổng của hai số đó là

Đáp án

Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Tổng của hai số đó là

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số.

- Tìm tổng của 7 và số hạng vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

Tổng của hai số là:

7 + 8 = 15

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 15.


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Toán 2 - Kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài 7 cộng với một số, 6 cộng với một số kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài 8 cộng với một số kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài 9 cộng với một số kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài 11 trừ đi một số kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài 12 trừ đi một số kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài 13 trừ đi một số kết nối tri thức có đáp án