Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
-
A.
6 ngăn
-
B.
7 ngăn
-
C.
8 ngăn
-
D.
9 ngăn
Đáp án nào đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình ?
A.
B.
C.
D.
Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$
$5$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} < {\rm{ }}a{\rm{ }} < {\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9.$
Giá trị của số $a$ là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.
Giá trị của $x+y$ là:
Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:
A. $5$ tuổi
B. $6$ tuổi
C. $7$ tuổi
D. $8$ tuổi
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)
$x=2\times $
$+$
$x=$
Lời giải và đáp án
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
6 x 4
3 x 8
54 : 6
18 : 2
6 x 5
3 x 10
42 : 6
21 : 3
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.
Ta ghép như sau:
6 x 4 = 3 x 8
54 : 6 = 18 : 2
6 x 5 = 3 x 10
42 : 6 = 21 : 3
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có 48 : 6 = 8
36 : 4 = 9
Vậy 48 : 6 < 36 : 4
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
- Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14
102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84
96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103
-
A.
6 ngăn
-
B.
7 ngăn
-
C.
8 ngăn
-
D.
9 ngăn
Đáp án : C
Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn
48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là
48 : 6 = 8 (ngăn)
Đáp số: 8 ngăn
Đáp án nào đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình ?
A.
B.
C.
D.
A.
Chọn đáp án có hình được chia thành $6$ phần bằng nhau và tô một phần.
Hình đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình tròn là hình A.
Đáp án cần chọn là A.
Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$
$5$
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$
$5$
- Tính giá trị của phép chia.
- So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: \(\underbrace{36:6}_6>5\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là $ > $.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} < {\rm{ }}a{\rm{ }} < {\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9.$
Giá trị của số $a$ là:
Giá trị của số $a$ là:
- Tính giá trị của $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2$ và $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9$.
- So sánh và tìm số thỏa mãn các điều kiện rồi điền vào chỗ trống.
$26 \times 2 = 52$
$6 \times 9 = 54$
Vì $52 < {\rm{ }}53 < 54$ nên số $ a$ cần tìm có giá trị là $53$ .
Số cần điền vào chỗ trống là \(53\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.
Giá trị của $x+y$ là:
Giá trị của $x+y$ là:
- Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.
- Tìm tổng \(x+y\).
$\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$
$x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$
Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.
Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:
A. $5$ tuổi
B. $6$ tuổi
C. $7$ tuổi
D. $8$ tuổi
B. $6$ tuổi
Ta cần lấy tuổi của mẹ chia làm $6$ phần bằng nhau và lấy $1$ phần.
Năm nay con có số tuổi là:
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (tuổi)
Đáp số: $6$ tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)
$x=2\times $
$+$
$x=$
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)
$x=2\times $
$+$
$x=$
Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia, ta cần lấy thương nhân với số chia rồi cộng thêm số dư.
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)
$\;\;\;\;\;x = {\rm{ }} 2{\rm{ }} \times 6 + 3$
$\;\;\;\;\;x = {\rm{ }} 15 $