Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 9 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Phép nhân phép chia trong


Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

Câu 2 :

9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Câu 3 :

Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

  • A.

    $x = 7$

  • B.

    $x = 8$

  • C.

    $x = 9$

  • D.

    $x = 10$

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

38 + 9 x 6 =

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

$66:9=....$

A. $7$

B. $7$ dư  $3$

C. $8$

D. $8$ dư $3$

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $82:9$ là:

A. $1$

B. $2$

C. $3$

D. $4$

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

Một người xếp mỗi hộp có $9$ cái kẹo.

a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp

b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào

c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $x\times 9+5=77$. Giá trị của $x$ là:

A. $5$

B. $6$

C. $7$

D. $8$

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

$90:9:2=$

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$63:9$

$72:9$

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $9\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

A. $8$ chai

B. $9$ chai

C. $10$ chai

D. $11$ chai

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

A. $18$ tuổi

B. $8$ tuổi

C. $4$ tuổi

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

Đáp án

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta ghép như sau:

9 x 4 = 36

72 : 9 = 8

63 : 9 = 7

81 : 9 = 9

Câu 2 :

9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.

Lời giải chi tiết :

Mỗi ca-bin chở số người là:

54 : 9 = 6 (người)

Đáp số: 6 người

Câu 3 :

Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

  • A.

    $x = 7$

  • B.

    $x = 8$

  • C.

    $x = 9$

  • D.

    $x = 10$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.

Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.

Lời giải chi tiết :

$x \times 9 - 24 = 66$

$x \times 9 = 66 + 24$

$x \times 9 = 90$

$x = 90:9$

$x = 10$

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

38 + 9 x 6 =

Đáp án

38 + 9 x 6 =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ , nhân, chia ta thực hiện phép nhân chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

38 + 9 x 6 = 38 + 54 = 92

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

$66:9=....$

A. $7$

B. $7$ dư  $3$

C. $8$

D. $8$ dư $3$

Đáp án

B. $7$ dư  $3$

Phương pháp giải :

- Tìm kết quả và số dư (nếu có) của phép chia \(66:9\)

- Chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $66:9=7$ (dư $3$)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $82:9$ là:

A. $1$

B. $2$

C. $3$

D. $4$

Đáp án

A. $1$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia \(82:9\) rồi tìm số dư.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $82:9=9$ (dư $1$) nên đáp án cần chọn là A.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

Một người xếp mỗi hộp có $9$ cái kẹo.

a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp

b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào

c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp

Đáp án

a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp

b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào

c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia các số \(26;\,27;\,28\) cho $9$ để tìm số hộp kẹo có được.

- Đối chiếu với các nhận xét đã cho rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(28:9=3\) (hộp) (dư \(1\) cái kẹo)

\(27:9=3\) (hộp)

\(26:9=2\) (hộp) (dư \(8\) cái kẹo)

Từ đó ta điền vào các ô trống lần lượt là:

a)S       b) Đ        c) S

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $x\times 9+5=77$. Giá trị của $x$ là:

A. $5$

B. $6$

C. $7$

D. $8$

Đáp án

D. $8$

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của $x\times 9$ bằng cách lấy tổng là $77$ trừ đi $5$

- Tìm  $x$ là thừa số chưa biết trong phép nhân bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho $9$

Lời giải chi tiết :

$x\times 9+5=77$

$x\times 9\;\;\;\;\;\;=77-5$

$x\times 9\;\;\;\;\;\;=72$

$\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x=72:9$

$\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x=8$ Giá trị của $x$ là $8$.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

$90:9:2=$

Đáp án

$90:9:2=$

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$90:9:2=10:2=5$

Số cần điền vào chỗ trống là: $5$.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

$63:9$

$72:9$

Đáp án

$63:9$

$72:9$

Phương pháp giải :

- Tính toán giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$

Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $9\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

A. $8$ chai

B. $9$ chai

C. $10$ chai

D. $11$ chai

Đáp án

A. $8$ chai

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của phép chia $67\ell $ với $9\ell $.

- Nếu có dư thì cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư đó.

Lời giải chi tiết :

Vì $67:9=7$ (dư $4$) nên để đựng hết số nước đã cho thì cần ít nhất số chai là: $7+1=8$ (chai)

Đáp số: $8$ chai.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

A. $18$ tuổi

B. $8$ tuổi

C. $4$ tuổi

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án

B. $8$ tuổi

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.

- Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.

Lời giải chi tiết :

Năm nay, bà có số tuổi là:

$36\times 2=72$ (tuổi)

Hiện nay, Lan có số tuổi là:

$72:9=8$ (tuổi)

Đáp số: $8$ tuổi.

Đáp án cần chọn là B.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 8 chân trời sáng tạo có đáp án