Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Phép nhân phép chia trong


Trắc nghiệm: Bảng nhân 8 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Kết quả của phép nhân là:

8 x 5 =

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

8 x

= 64

Câu 3 :

Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

  • A.

    40 quả

  • B.

    42 quả

  • C.

    48 quả

  • D.

    56 quả

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

72 : 8 x 6 =

Câu 5 :

Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8

  • A.

    12

  • B.

    18

  • C.

    9

  • D.

    21

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống.

8×4

5×8

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thùng có 8 chai nước ngọt. 9 thùng có

chai.

Câu 8 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:

x×2=8×6.

a) Giá trị của x96

Đúng
Sai

b) Giá trị của x24

Đúng
Sai

c) Giá trị của x22

Đúng
Sai
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 8 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

A. 2 thanh

B. 36 thanh

C. 16 thanh

D. 26 thanh

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Kết quả của phép nhân là:

8 x 5 =

Đáp án

8 x 5 =

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

Lời giải chi tiết :

Ta có 8 x 5 = 40

Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

8 x

= 64

Đáp án

8 x

= 64

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 8 x 8 = 64.

Vậy số cần điền vào ô trống là 8 .

Câu 3 :

Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

  • A.

    40 quả

  • B.

    42 quả

  • C.

    48 quả

  • D.

    56 quả

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng nhập về số quả táo là

8 x 6 = 48 (quả)

Đáp số: 48 quả

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

72 : 8 x 6 =

Đáp án

72 : 8 x 6 =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54

Vậy số cần điền vào ô trống là 54.

Câu 5 :

Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8

  • A.

    12

  • B.

    18

  • C.

    9

  • D.

    21

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính kết quả vế phải

- Để tìm x ta lấy số vừa tìm được nhân với 3

Lời giải chi tiết :

x : 3 = 24 : 8

x : 3 = 3

x      = 9

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống.

8×4

5×8

Đáp án

8×4

5×8

Phương pháp giải :

- Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8×432<5×840

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thùng có 8 chai nước ngọt. 9 thùng có

chai.

Đáp án

Một thùng có 8 chai nước ngọt. 9 thùng có

chai.

Phương pháp giải :

Nhẩm giá trị của phép nhân 8 được lấy 9 lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

9 thùng có số chai là:

8×9=72 (chai)

Đáp số: 72 chai

Số cần điền vào chỗ trống là 72.

Câu 8 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:

x×2=8×6.

a) Giá trị của x96

Đúng
Sai

b) Giá trị của x24

Đúng
Sai

c) Giá trị của x22

Đúng
Sai
Đáp án

a) Giá trị của x96

Đúng
Sai

b) Giá trị của x24

Đúng
Sai

c) Giá trị của x22

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tính tích 8×6.

- Lấy tích vừa tìm được chia cho thừa số đã biết để được giá trị của x.

- Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp.

Lời giải chi tiết :

x×2=8×6x×2=48x=48:2x=24

Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai    b) Đúng   c) Sai.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 8 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

A. 2 thanh

B. 36 thanh

C. 16 thanh

D. 26 thanh

Đáp án

B. 36 thanh

Phương pháp giải :

- Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

- Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi 12 thanh đã cho các bạn.

Lời giải chi tiết :

Em có số thanh sô-cô-la là:

8×6=48 (thanh)

Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

4812=36 (thanh)

Đáp số: 36 thanh.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng chia 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Bảng nhân 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Các số có bốn chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số chân trời sáng tạo có đáp án