Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều
Đề bài
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B và C
-
C.
Hình C và D
-
D.
Hình B, C và D.
Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình nào dưới đây:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cần khoanh tròn bao nhiêu quả thì bằng $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây có trong hình dưới đây ?
A. \(3\) quả
B. \(4\) quả
C. \(5\) quả
D. \(6\) quả
$\dfrac{1}{6}$ của số nào có giá trị bằng \(7\) ?
A. ${\rm{ }}36$
B. ${\rm{ }}24$
C. ${\rm{ }}42$
D. ${\rm{ }}60$
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:
a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$
b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$
c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$
Điền dấu $>; <$ hoặc $ =$ vào chỗ trống:
$\dfrac{1}{5}$ của $30$
$\dfrac{1}{6}$ của $36$
Một cửa hàng có $40m$ vải xanh, đã bán được $\dfrac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?
A. ${\rm{ }}45{\rm{ }}m$
B. ${\rm{ }}35{\rm{ }}m$
C. ${\rm{ }}1{\rm{ }}m$
D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$
Lời giải và đáp án
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B và C
-
C.
Hình C và D
-
D.
Hình B, C và D.
Đáp án : C
Hình được tô màu $\frac{1}{3}$ là hình được chia thành 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình C và D.
Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình nào dưới đây:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Quan sát để chọn hình được chia thành 6 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình B.
Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để xác định hình được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình sau:
Cần khoanh tròn bao nhiêu quả thì bằng $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây có trong hình dưới đây ?
A. \(3\) quả
B. \(4\) quả
C. \(5\) quả
D. \(6\) quả
A. \(3\) quả
- Đếm số quả có trong hình.
- Chia số quả đó thành 3 phần bằng nhau và tìm giá trị của mỗi phần.
Trong hình có $9$ quả dâu tây.
$\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây trong hình là:
$9{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (quả)
Vậy cần khoanh vào $3$ quả.
Đáp án cần chọn là A.
$\dfrac{1}{6}$ của số nào có giá trị bằng \(7\) ?
A. ${\rm{ }}36$
B. ${\rm{ }}24$
C. ${\rm{ }}42$
D. ${\rm{ }}60$
C. ${\rm{ }}42$
Tìm giá trị $\dfrac{1}{6}$ của các số đã cho rồi chọn đáp án có kết quả bằng \(7\).
\(\dfrac{1}{6}\) của \(36\) là: \(36:6= 6\)
\(\dfrac{1}{6}\) của \(24\) là: \(24:6= 4\)
\(\dfrac{1}{6}\) của \(42\) là: \(42:6= 7\)
\(\dfrac{1}{6}\) của \(60\) là: \(60:6= 10\)
Vậy \(7\) là giá trị \(\dfrac{1}{6}\) của \(42.\)
Đáp án cần chọn là C
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:
a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$
b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$
c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$
a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$
b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$
c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$
- Tìm một trong \(5\) phần bằng nhau của \(15\) thì có giá trị bằng bao nhiêu.
- Tích vào ô trống thích hợp của mỗi nhận xét.
$\dfrac{1}{5}$ của $15$ là: $15:5=3$.
Do đó, câu a đúng và câu b, c sai.
Điền dấu $>; <$ hoặc $ =$ vào chỗ trống:
$\dfrac{1}{5}$ của $30$
$\dfrac{1}{6}$ của $36$
$\dfrac{1}{5}$ của $30$
$\dfrac{1}{6}$ của $36$
- Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách tính một trong các phần bằng nhau của hai số cho trước.
- So sánh và điền dấu thích hợp.
$\dfrac{1}{5}$ của $30$ là $30:5=6$
$\dfrac{1}{6}$ của $36$ là $36:6 = 6$
Mà \(6=6\)
Vậy $\dfrac{1}{5}$ của $30$ $=$ $\dfrac{1}{6}$ của $36$.
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu $=$.
Một cửa hàng có $40m$ vải xanh, đã bán được $\dfrac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?
A. ${\rm{ }}45{\rm{ }}m$
B. ${\rm{ }}35{\rm{ }}m$
C. ${\rm{ }}1{\rm{ }}m$
D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$
D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$
Để giải bài toán, ta lấy số mét vải đã cho chia cho \(5\).
Cửa hàng đó đã bán số mét vải là:
$40{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}8$ (mét)
Đáp số: $8$m.