Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Phép nhân phép chia trong


Trắc nghiệm: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$93:3 =$

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

A. $5$ lần

B. $45$ lần

C. $10$ lần

D. $55$ lần.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

đơn vị.

b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

lần.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

lần bao gạo $5\,kg$

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

\(m\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

A. $4$ lần

B. $15$ lần

C. $8$ lần

D. $10$ lần

Câu 7 :

Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

  • A.

    $\frac{1}{8}$

  • B.

    $\frac{1}{7}$

  • C.

    $\frac{1}{9}$

  • D.

    $\frac{1}{6}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$93:3 =$

Đáp án

$93:3 =$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $93:3 = 31$

Số cần điền vào chỗ trống là $31$.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

A. $5$ lần

B. $45$ lần

C. $10$ lần

D. $55$ lần.

Đáp án

C. $10$ lần

Phương pháp giải :

Kiểm tra $50kg$ gấp $5kg $ bao nhiêu lần bằng cách lấy số lớn chia cho số bé.

Lời giải chi tiết :

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

$50:5 = 10$ (lần)

Đáp số: $10$ lần

Đáp án cần chọn là C.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

đơn vị.

b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

lần.

Đáp án

a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

đơn vị.

b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

lần.

Phương pháp giải :

- So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta cần lấy số lớn trừ đi số bé.

- So sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta lấy số lớn chia cho số bé.

Lời giải chi tiết :

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $80;21$.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

lần bao gạo $5\,kg$

Đáp án

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

lần bao gạo $5\,kg$

Phương pháp giải :

Hai số đã cho cùng một đơn vị đo, lấy số lớn chia cho số bé để tìm được số lần.

Lời giải chi tiết :

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp bao gạo $5\,kg$ số lần là:

$75:5 = 15$ (lần)

Đáp số: $15$ lần.

Số cần điền vào chỗ trống là $15$.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

\(m\).

Đáp án

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

\(m\).

Phương pháp giải :

Để tìm $56\,m$ gấp $7$ lần số nào ta lấy $56:7$.

Lời giải chi tiết :

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài số mét là:

$56:7 = 8\,(m)$

Đáp số: $8\,m$

Số cần điền vào chỗ trống là \(8\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

A. $4$ lần

B. $15$ lần

C. $8$ lần

D. $10$ lần

Đáp án

D. $10$ lần

Phương pháp giải :

- Lần lượt tìm tuổi của mẹ và của con hiện nay

- Sau đó tính tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần.

Lời giải chi tiết :

Năm nay mẹ có số tuổi là:

$60 - 24 = 36$ (tuổi)

Năm nay cháu có số tuổi là:

$36:6 = 6$ (tuổi)

Năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

$60:6 = 10$ (lần)

Đáp số: $10$ lần.

Câu 7 :

Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

  • A.

    $\frac{1}{8}$

  • B.

    $\frac{1}{7}$

  • C.

    $\frac{1}{9}$

  • D.

    $\frac{1}{6}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường rùa bò gấp quãng đường ốc sên bò số lần là

56 : 7 = 8 (lần)

Vậy quãng đường ốc sên bò bằng $\frac{1}{8}$ quãng đường rùa bò.

Đáp án: $\frac{1}{8}$


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh các số có bốn chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh các số có năm chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Tiền Việt Nam chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Tìm số bị chia, tìm số chia chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Tìm số hạng. Tìm số bị trừ, tìm số trừ chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Tìm thừa số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) chân trời sáng tạo có đáp án