Trắc nghiệm toán 3 bài Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4 Các số đến 100 000


Trắc nghiệm: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

46000 + 13000 + 27400 =

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

$m$

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của $36100$ là:

A. $46000$

B. $46235$

C. $46335$

D. $46323$

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính sau:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

Chữ số còn thiếu ở tổng là:

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 23 107 lít xăng

B. 12 387 lít xăng

C. 23 207 lít xăng

D. 12 965 lít xăng

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

  • A.

    52 752

  • B.

    61 752

  • C.

    51 752

  • D.

    62 752

Câu 8 :

Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

  • A.

    7 885 kg

  • B.

    7 985 kg

  • C.

    7 785 kg

  • D.

    8 785 kg

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

A. $22275$

B. $22265$

C. $22375$

D. $22365$

Câu 10 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng “ Hiệu của $92468$ và $9999$ bằng $82469$”. Bạn Lan nói đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}} { - \begin{array}{*{20}{r}} {9...6...4} \\ {87...3...} \end{array}} \\ \hline {1\,2\,5\,\,8\,\,1} \end{array}$

Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho năm chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $42333$

B. $42187$

C. $42975$

D. $42233$

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

46000 + 13000 + 27400 =

Đáp án

46000 + 13000 + 27400 =

Phương pháp giải :

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400

= 86400

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.

- Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)

Tổng của hai số bằng $60471$.

Vậy bạn Lan nói sai.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

$m$

Đáp án

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

$m$

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài đoạn thẳng AC.

- Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)

Đoạn đường AC dài số mét là:

\(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\)

Đoạn đường AD dài số mét là:

\(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)

Đáp số: \(5945\,m\).

Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của $36100$ là:

A. $46000$

B. $46235$

C. $46335$

D. $46323$

Đáp án

C. $46335$

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn bé nhất có một chữ số và số liền sau của $36100$

- Tính tổng hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau là: $10234$

Số liền sau của $36100$ là: $36101$

Tổng của hai số đó là:

$10234 + 36101 = 46335$

Đáp số: $46335$.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính sau:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

Chữ số còn thiếu ở tổng là:

Đáp án

Chữ số còn thiếu ở tổng là:

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.

Lời giải chi tiết :

+) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).

+) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).

Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 23 107 lít xăng

B. 12 387 lít xăng

C. 23 207 lít xăng

D. 12 965 lít xăng

Đáp án

C. 23 207 lít xăng

Phương pháp giải :

- Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.

- Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 10 820 + 1 567 = 12 387 (lít) Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít xăng là: 10 820 + 12 387 = 23 207 (lít) Đáp số: 23 207 lít.

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

  • A.

    52 752

  • B.

    61 752

  • C.

    51 752

  • D.

    62 752

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

82 352 – 5 600 – 25 000 = 76 752 - 25 000

= 51 752

Câu 8 :

Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

  • A.

    7 885 kg

  • B.

    7 985 kg

  • C.

    7 785 kg

  • D.

    8 785 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi nhập thêm

- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi bán đi

Lời giải chi tiết :

Sau khi nhập thêm siêu thị có số kg rau quả là

8 590 + 6 315 = 14 905 (kg)

Sau khi bán đi siêu thị còn lại số ki-lô-gam rau quả là

14 905 - 7 020 = 7 885 (kg)

Đáp số: 7 885 kg rau quả

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

A. $22275$

B. $22265$

C. $22375$

D. $22365$

Đáp án

A. $22275$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $93628 - 71353 = 22275$

Vậy kết quả của phép toán là \(22275\).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng “ Hiệu của $92468$ và $9999$ bằng $82469$”. Bạn Lan nói đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trừ hai số $92468$ và $9999$ rồi kiểm tra kết quả có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(92\,468-9\,999=82\,469\)

Hiệu của hai số bằng $82469$.

Vậy bạn Lan nói đúng.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{r}} { - \begin{array}{*{20}{r}} {9...6...4} \\ {87...3...} \end{array}} \\ \hline {1\,2\,5\,\,8\,\,1} \end{array}$

Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:

Đáp án

Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu của mỗi hàng.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{20}{r}} { - \begin{array}{*{20}{r}} {99614} \\ {87033} \end{array}} \\ \hline {12581} \end{array}$

Vậy chữ số cần điền vào chỗ trống là $9$.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho năm chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $42333$

B. $42187$

C. $42975$

D. $42233$

Đáp án

C. $42975$

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tính hiệu của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là: $53210$

Từ các số đã cho, số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là: $10235$

Hiệu của hai số vừa tìm được là: $53210 - 10235 = 42975$

Đáp số: \(42\,975\).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập phép chia chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập phép cộng, phép trừ chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Ôn tập phép nhân chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép chia hết và phép chia có dư chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh các số có bốn chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh các số có năm chữ số chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé chân trời sáng tạo có đáp án