Trắc nghiệm toán 4 bài 34 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Các phép tính với số tự nh


Trắc nghiệm Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. \(9 \times 37856\)

B. \(9 \times 38765\)

C. \(9 \times 37865\)

D. \(9 \times 38756\)

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2020 \times 0 =$

$ \times 2020 =$

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$

Câu 8 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)

\(=\)

\(\times\)

\(=\)

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)

\(=\)

\(\times\)

\(=\)

Câu 12 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. \(30\) học sinh

B. \(75\) học sinh

C. \(120\) học sinh

D. \(150\) học sinh

Câu 15 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $

Đáp án

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

\(a \times b = b \times a\)

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Đáp án

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

\(a \times b = b \times a\)

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Đáp án

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất:

- Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

Mà: \(972 \times 1 = 1 \times 972\)

Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. \(9 \times 37856\)

B. \(9 \times 38765\)

C. \(9 \times 37865\)

D. \(9 \times 38756\)

Đáp án

D. \(9 \times 38756\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2020 \times 0 =$

$ \times 2020 =$

Đáp án

$2020 \times 0 =$

$ \times 2020 =$

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Mọi số nhân với \(0\) đều bằng \(0\)  : \(a \times 0 = 0 \times a = 0\) .

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với  \(0\) đều bằng \(0\) nên \(2020 \times 0 = 0\)

Mà: \(2020 \times 0 = 0 \times 2020\)

Do đó ta có: \(2020 \times 0 = 0 \times 2020 = 0\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,\,;\,\,0\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: \(2389 \times 8\,= \,8 \times 2389\)

Lại có \(2389 < 2398\) nên \(8 \times 2389 < 8 \times 2398\)

Vậy \(2389 \times 8\,< \,8 \times 2398\).

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$

Đáp án

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

Câu 8 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Đáp án

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)

\(=\)

\(\times\)

\(=\)

Đáp án

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)

\(=\)

\(\times\)

\(=\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)

\(=\)

\(\times\)

\(=\)

Đáp án

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)

\(=\)

\(\times\)

\(=\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

Câu 12 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\)
\(<\)
\(3400\)
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

Mà \(340 < 3400\)

Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Đáp án

C. \( > \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

Mà \(36000 > 32500\)

Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. \(30\) học sinh

B. \(75\) học sinh

C. \(120\) học sinh

D. \(150\) học sinh

Đáp án

D. \(150\) học sinh

Phương pháp giải :

Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh đang ngồi học là:

$(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

Đáp số: \(150\) học sinh.

Câu 15 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Đáp án

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Phương pháp giải :

- Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

- Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

Lời giải chi tiết :

Một thùng có số cái bánh là:

\(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

Số cái bánh trung thu có tất cả là:

$100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

Đáp số: \(600\) cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 29 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 30 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 31 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 32 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 33 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 34 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 35 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 36 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 38 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 39 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 40 cánh diều có đáp án