Trắc nghiệm toán 4 bài 34 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Số tự nhiên


Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) phút \(=\)

giây.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(3\) phút \(3\) giây  \(\,=\, … \) giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(33\)

B. \(103\)

C. \(183\)

D. \(303\)

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{2}\) ngày =

giờ

Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

>
<
=
2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Lan

Đào

Huệ

Cúc

\(\dfrac{1}{3}\)  phút

\(\dfrac{1}{4}\)  phút

16 giây

18 giây

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?

A. Lan

B. Đào

C. Huệ

D. Cúc

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

A. $5$ giờ kém $15$ phút

B. $5$ giờ $45$ phút

C. $9$ giờ kém $20$ phút

D. $9$ giờ $5$ phút

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về giờ, phút:  $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) phút \(=\)

giây.

Đáp án

\(2\) phút \(=\)

giây.

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về phút, giây:  $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(3\) phút \(3\) giây  \(\,=\, … \) giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(33\)

B. \(103\)

C. \(183\)

D. \(303\)

Đáp án

C. \(183\)

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.

Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{2}\) ngày =

giờ

Đáp án

\(\dfrac{1}{2}\) ngày =

giờ

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) ngày sang đơn vị giờ.

- Muốn tìm \(\dfrac{1}{2}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(1\) ngày \( = \,24\) giờ.

Nên \(\dfrac{1}{2}\) ngày \( = \,24\) giờ \(:\,2\, = \,12\) giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).

Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết :

1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút

Vậy khẳng định trên là sai .

Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:

>
<
=
2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ
Đáp án
>
<
=
2 ngày 3 giờ
>
50 giờ
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ

Lời giải chi tiết :

2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ

Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Lan

Đào

Huệ

Cúc

\(\dfrac{1}{3}\)  phút

\(\dfrac{1}{4}\)  phút

16 giây

18 giây

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?

A. Lan

B. Đào

C. Huệ

D. Cúc

Đáp án

B. Đào

Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.

Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;

\(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .

Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.

Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

A. $5$ giờ kém $15$ phút

B. $5$ giờ $45$ phút

C. $9$ giờ kém $20$ phút

D. $9$ giờ $5$ phút

Đáp án

A. $5$ giờ kém $15$ phút

Lời giải chi tiết :

Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.

Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.

Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 29 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 30 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 31 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 32 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 33 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 34 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 35 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 36 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 37 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 38 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 40 chân trời sáng tạo có đáp án