Trắc nghiệm Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Kết quả của phép chia 35000:70 là:
A. 5
B. 50
C. 500
D. 5000
Điền số thích hợp vào ô trống:
3600:90=
Thương của 46800 và 400 là bao nhiêu?
A. 107
B. 117
C. 1070
D. 1170
72000:600...1200
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Tìm b, biết: b×60=22800
A. b=28
B. b=38
C. b=280
D. b=380
Tìm y biết: 3600:y=5600:70
A. y=25
B. y=35
C. y=45
D. y=55
Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống:
63000:700
7200:(15×6)
Giá trị của biểu thức (45876+39124):200+300 là:
A. 725
B. 575
C. 425
D. 170
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về 80 thùng dầu như nhau chứa được tất cả 4000 lít dầu.
Vậy 1 thùng chứa được
lít dầu.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết a×40+a×50=40500. Vậy a=
Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 24 hàng dọc, mỗi hàng có 15 học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 20 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?
A. 16 hàng
B. 17 hàng
C. 18 hàng
D. 19 hàng
Một cửa hàng có 3 tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được 40kg gạo. Tuần thứ nhất cửa hàng bán được 14 tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại. Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?
A. 5 bao
B. 15 bao
C. 25 bao
D. 35 bao
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
A. 40
B. 41
C. 42
D. 43
Lời giải và đáp án
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Kết quả của phép chia 35000:70 là:
A. 5
B. 50
C. 500
D. 5000
C. 500
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: 35000:70=3500:7=500.
Vậy kết quả của phép chia 35000:70 là 500.
Điền số thích hợp vào ô trống:
3600:90=
3600:90=
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: 3600:90=360:9=40.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.
Thương của 46800 và 400 là bao nhiêu?
A. 107
B. 117
C. 1070
D. 1170
B. 117
- Muốn tìm thương của hai số 46800 và 400 ta thực hiện phép tính chia 46800:400.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Thương của 46800 và 400 là 46800:400
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó ta có: 46800:400=468:4=117 .
Vậy thương của 46800 và 400 là 117.
72000:600...1200
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
A. <
- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải. - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta có: 72000:600=720:6=120
Mà 120<1200.
Do đó 72000:600<1200.
Tìm b, biết: b×60=22800
A. b=28
B. b=38
C. b=280
D. b=380
D. b=380
b ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b×60=22800b=22800:60b=380
Vậy đáp án đúng là b=380 .
Tìm y biết: 3600:y=5600:70
A. y=25
B. y=35
C. y=45
D. y=55
C. y=45
- Tính giá trị biểu thức ở vế phải.
- y ở vị trí số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
3600:y=5600:703600:y=80y=3600:80y=45
Vậy đáp án đúng là y=45.
Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống:
63000:700
7200:(15×6)
63000:700
7200:(15×6)
- Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta có:
63000:700=907200:(15×6)=7200:90=80 Mà 90>80.
Do đó 63000:700>7200:(15×6)
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Giá trị của biểu thức (45876+39124):200+300 là:
A. 725
B. 575
C. 425
D. 170
A. 725
- Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa phép chia và phép trừ thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép trừ sau.
Ta có:
(45876+39124):200+300=85000:200+300=425+300=725
Vậy giá trị biểu thức đã cho là 725.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về 80 thùng dầu như nhau chứa được tất cả 4000 lít dầu.
Vậy 1 thùng chứa được
lít dầu.
Một cửa hàng nhập về 80 thùng dầu như nhau chứa được tất cả 4000 lít dầu.
Vậy 1 thùng chứa được
lít dầu.
Tính số dầu chứa trong một thùng ta lấy tổng số lít dầu chia cho tổng số thùng dầu.
1 thùng chứa được số lít dầu là:
4000:80=50 (lít)
Đáp số: 50 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết a×40+a×50=40500. Vậy a=
Biết a×40+a×50=40500. Vậy a=
Áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng để biến đổi vế trái về dạng một tích, từ đó tìm a.
a×40+a×50=40500a×(40+50)=40500a×90=40500a=40500:90a=450
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 450.
Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 24 hàng dọc, mỗi hàng có 15 học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 20 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?
A. 16 hàng
B. 17 hàng
C. 18 hàng
D. 19 hàng
C. 18 hàng
- Tìm số học sinh tham gia đồng diễn ta lấy số học sinh trong 1 hàng dọc nhân với 24. - Tìm số hàng ngang để xếp đủ số học sinh đó ta lấy tổng số học sinh tham gia đồng diễn chia cho số học sinh trong 1 hàng ngang.
Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là: 15×24=360 (học sinh) Số hàng ngang xếp được là: 360:20=18 (hàng) Đáp số: 18 hàng.
Một cửa hàng có 3 tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được 40kg gạo. Tuần thứ nhất cửa hàng bán được 14 tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại. Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?
A. 5 bao
B. 15 bao
C. 25 bao
D. 35 bao
A. 5 bao
- Đổi các số đo khối lượng sang đơn vị đo là ki-lô-gam.
- Tính số bao gạo cửa hàng có ta lấy tổng số gạo chia cho khối lượng của 1 bao gạo.
- Tính số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ nhất ta lấy số gạo đã bán trong tuần thứ nhất chia cho khối lượng của 1 bao gạo.
- Tính số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ hai ta lấy tổng số bao gạo trừ đi số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ nhất.
- Tìm hiệu giữa số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ hai và số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ nhất.
Đổi 3 tấn =3000kg ; 14 tạ = 1400kg
Cửa hàng có tất cả số bao gạo là:
3000:40=75 (bao)
Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số bao gạo là:
1400:40=35 (bao)
Tuần thứ hai cửa hàng bán được số bao gạo là:
75−35=40 (bao)
Tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất số bao gạo là:
40−35=5 (bao)
Đáp số: 5 bao.
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
A. 40
B. 41
C. 42
D. 43
B. 41
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 123000:3000.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó ta có: 123000:3000=123:3=41. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 41.