Trắc nghiệm toán 4 bài 77 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4 Các phép tính với phân số


Trắc nghiệm Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Hoa nói rằng “Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó”. Theo em, Hoa nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\)

A. \(\dfrac{1}{9}\)

B. \(\dfrac{5}{9}\)

C. \(\dfrac{1}{6}\)

D. \(1\)

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Rút gọn rồi tính:

A. \(16\,;\,\,30\)

B. \(17\,;\,\,30\)

C. \(18\,;\,\,30\)

D. \(19\,;\,\,30\)

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\)

A. \(\dfrac{4}{7}\)

B. \(\dfrac{{11}}{7}\)

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)

D. \(\dfrac{{59}}{7}\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

A. \(x = \dfrac{4}{7}\)

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)

C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\)

D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Câu 8 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\).

$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Câu 9 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{?}{?}-\frac{1}{3}-\frac{?}{?}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{?}{?})-(\frac{1}{3}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}-\frac{?}{?}$
$=?-?$
$=?$
Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo

C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo

D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo

Câu 11 :

Ca thứ nhất có $\frac{5}{{16}}$ lít nước, ca thứ hai có $\frac{3}{4}$ lít nước. Đổ nước từ hai chiếc ca đó vào một chiếc bình. Bạn Hoa rót $\frac{1}{2}$ lít nước từ trong chiếc bình đó. Lượng nước còn lại trong bình là:

  • A.

    $\frac{9}{{16}}$ lít nước

  • B.

    $\frac{1}{4}$ lít nước

  • C.

    $\frac{{25}}{{16}}$ lít nước

  • D.

    $\frac{5}{4}$ lít nước

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Hoa nói rằng “Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó”. Theo em, Hoa nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Vậy Hoa nói đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\)

A. \(\dfrac{1}{9}\)

B. \(\dfrac{5}{9}\)

C. \(\dfrac{1}{6}\)

D. \(1\)

Đáp án

A. \(\dfrac{1}{9}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{{15}}{{18}} = \dfrac{2}{{18}} = \dfrac{1}{9}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{9}\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Rút gọn rồi tính:

A. \(16\,;\,\,30\)

B. \(17\,;\,\,30\)

C. \(18\,;\,\,30\)

D. \(19\,;\,\,30\)

Đáp án

D. \(19\,;\,\,30\)

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện phép trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{24}}{{30}} - \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{{19}}{{30}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(19\,;\,\,30\).

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\)

A. \(\dfrac{4}{7}\)

B. \(\dfrac{{11}}{7}\)

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)

D. \(\dfrac{{59}}{7}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)

Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính trừ hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:    \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{1} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{53}}{7}\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

A. \(x = \dfrac{4}{7}\)

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)

C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\)

D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Đáp án

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{{12}}{{28}}\\x = \dfrac{3}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{3}{{28}}\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau ; nếu biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}} \\ = \dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{4}{{10}} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{9}{{10}} - \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{{17}}{{20}}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Đáp án

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\);

\(\dfrac{7}{2} - 3 = \dfrac{7}{2} - \dfrac{6}{2} = \dfrac{1}{2}\).

Mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\)

Do đó \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \).

Câu 8 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\).

$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Đáp án
$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{17}{40}\ kg.$
Phương pháp giải :

Muốn tìm cân nặng của hộp bánh còn lại ta lấy cân nặng của hai hộp bánh trừ đi cân nặng của hộp bánh đã biết.

Lời giải chi tiết :

Hộp bánh thứ hai cân nặng số  ki-lô-gam là:

\(\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{17}}{{40}}\,\,(kg)\)

Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{40}}kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(17\,;\,\,40\).

Câu 9 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{?}{?}-\frac{1}{3}-\frac{?}{?}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{?}{?})-(\frac{1}{3}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}-\frac{?}{?}$
$=?-?$
$=?$
Đáp án
$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{3}-\frac{2}{3}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{1}{5})-(\frac{1}{3}+\frac{2}{3})$
$=\frac{5}{5}-\frac{3}{3}$
$=1-1$
$=\inputText{15}{}$
Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số rồi thực hiện nhóm các phân số có cùng mẫu số thành một nhóm.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{{10}} - \dfrac{1}{3} - \dfrac{{10}}{{15}} \\ = \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}\\= \left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3}} \right)\\ = \dfrac{5}{5} - \dfrac{3}{3}\\  = \,\,1 - 1 \\= \quad 0\end{array}$

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo

C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo

D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo

Đáp án

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo

Phương pháp giải :

- Coi tổng số gạo là \(1\) đơn vị.

- Tìm số gạo bán trong buổi chiều ta lấy số gạo bán được trong buổi sáng cộng với \(\dfrac{1}{5}\).

- Tìm tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều.

- Tìm số gạo còn lại ta lấy \(1\) trừ đi tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều.

Lời giải chi tiết :

Trong buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là:

\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{35}}\) (tổng số gạo)

Trong buổi sáng và buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là:

\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{{17}}{{35}} = \dfrac{{27}}{{35}}\) (tổng số gạo)

Số gạo còn lại của quầy lương thực đó là:

\(1 - \dfrac{{27}}{{35}} = \dfrac{8}{{35}}\) (tổng số gạo)

Đáp số: \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo.

Câu 11 :

Ca thứ nhất có $\frac{5}{{16}}$ lít nước, ca thứ hai có $\frac{3}{4}$ lít nước. Đổ nước từ hai chiếc ca đó vào một chiếc bình. Bạn Hoa rót $\frac{1}{2}$ lít nước từ trong chiếc bình đó. Lượng nước còn lại trong bình là:

  • A.

    $\frac{9}{{16}}$ lít nước

  • B.

    $\frac{1}{4}$ lít nước

  • C.

    $\frac{{25}}{{16}}$ lít nước

  • D.

    $\frac{5}{4}$ lít nước

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm lượng nước có trong bình = Lượng nước ca 1 + Lượng nước ca 2

- Lượng nước còn lại = Lượng nước có trong bình – Lượng nước rót ra

Lời giải chi tiết :

Lượng nước có trong bình là:

$\frac{5}{{16}} + \frac{3}{4} = \frac{{17}}{{16}}$ (lít)

Lượng nước còn lại trong bình là:

$\frac{{17}}{{16}} - \frac{1}{2} = \frac{9}{{16}}$ (lít)

Đáp số: $\frac{9}{{16}}$ lít nước


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 71 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 73 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 74 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 75 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 76 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 77 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 78 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 80 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 81 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 82 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 83 cánh diều có đáp án