Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:
Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?
-
A.
Bạn Nam môn Tiếng Anh
-
B.
Bạn Nam môn Toán
-
C.
Bạn Khải môn Toán
-
D.
Bạn Khải môn Ngữ văn
-
A.
Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14
-
B.
Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16
-
C.
Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15
-
D.
Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
-
A.
88 học sinh
-
B.
90 học sinh
-
C.
102 học sinh
-
D.
140 học sinh
Số học sinh trên trung bình là
-
A.
140
-
B.
178
-
C.
180
-
D.
38
-
A.
Chó
-
B.
Mèo
-
C.
Cá
-
D.
Chim
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả |
Cam |
Xoài |
Chuối |
Khế |
Ổi |
Số bạn thích |
8 |
9 |
6 |
4 |
3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
-
A.
9
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?
-
A.
8
-
B.
7
-
C.
6
-
D.
9
Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?
-
A.
8 điểm
-
B.
0 điểm
-
C.
1 điểm
-
D.
2 điểm
-
A.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3
-
B.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2
-
C.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A3
-
D.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.
Lời giải và đáp án
Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:
Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?
-
A.
Bạn Nam môn Tiếng Anh
-
B.
Bạn Nam môn Toán
-
C.
Bạn Khải môn Toán
-
D.
Bạn Khải môn Ngữ văn
Đáp án : C
+ Tìm cột cao nhất trong 6 cột trên.
+ Xác định tên môn dưới cột đó.
+ Xác định màu: cột màu vàng là điểm của Nam, cột màu xanh là điểm của Khải.
Cột cao nhất là cột màu xanh, môn Toán.
Vậy điểm cao nhất thuộc về bạn Khải môn Toán.
-
A.
Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14
-
B.
Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16
-
C.
Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15
-
D.
Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12
Đáp án : C
- Tổ 3: Màu xanh
- Tổ 4: Màu đỏ
Số cá tổ 3: 12
Số cá tổ 4: 15
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.
- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.
- 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:
45 – 25 = 20 (học sinh)
Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
-
A.
88 học sinh
-
B.
90 học sinh
-
C.
102 học sinh
-
D.
140 học sinh
Đáp án: A
Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.
Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
140 - 52=88 (học sinh).
Số học sinh trên trung bình là
-
A.
140
-
B.
178
-
C.
180
-
D.
38
Đáp án: B
Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi
Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
-
A.
Chó
-
B.
Mèo
-
C.
Cá
-
D.
Chim
Đáp án : B
Tính số con vật được nuôi và so sánh.
Số chó được nuôi là 5 con
Số mèo là 10 con
Số cá là 7 con
Số chim là 4 con
Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả |
Cam |
Xoài |
Chuối |
Khế |
Ổi |
Số bạn thích |
8 |
9 |
6 |
4 |
3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
-
A.
9
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án : D
Số trên cột Khế là số bạn thích khế.
Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.
Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.
Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn
Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.
Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.
- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.
Ngữ văn: Chiều cao 6
Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.
Lịch sử và Địa lí chiều cao 6
Khoa học tự nhiên chiều cao 5.
Vậy ta có biểu đồ cột:
Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?
-
A.
8
-
B.
7
-
C.
6
-
D.
9
Đáp án: B
- Xác định màu của bạn Lan.
- Tìm cột tương ứng với môn cân tìm.
Điểm của bạn Lan là màu đỏ và hàng Ngữ văn nên số điểm Ngữ văn của Lan là 7.
Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?
-
A.
8 điểm
-
B.
0 điểm
-
C.
1 điểm
-
D.
2 điểm
Đáp án: C
- Tìm điểm toán của Lan và Hải.
- Lấy điểm Lan trừ đi điểm của Hải.
Điểm toán của Lan là 8 và của Hải là 7.
Điểm toán của Lan cao hơn của Hải là 8-7=1 điểm.
-
A.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3
-
B.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2
-
C.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A3
-
D.
Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.
Đáp án : D
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi và rút nhận nhận xét về sự ưu điểm của biểu đồ trên.
Biểu đồ hình 6 được ghép bởi 2 biểu đồ:
- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1
- Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2