Trắc nghiệm toán 8 bài 31 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8 Mở đầu về tính xác suất củ


Trắc nghiệm Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số Toán 8 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Một bình đựng 6 viên bi chỉ khác nhau về màu sắc, trong đó có 3 viên bi xanh và

3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.

  • A.
    \(\frac{1}{3}\)
  • B.
    \(\frac{9}{{20}}\)
  • C.
    \(\frac{3}{{10}}\)
  • D.
    \(\frac{2}{5}\)
Câu 2 :

Tổng số người đặt vé tàu đi Hà Nội – Huế là 240 người với hạng vé giường nằm và vé ngồi. Chọn ngẫu nhiên một người, biết xác suất người đặt hạng vé ngồi là \(\frac{3}{5}\) . Tính số người đặt hạng vé giường nằm.

  • A.
    90 người.
  • B.
    150 người.
  • C.
    96 người.
  • D.
    144 người.
Câu 3 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt ta được kết quả như sau:

Hãy tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.

  • A.
    \(0,16\) .
  • B.
    \(0,52\) .
  • C.
    \(0,48\) .
  • D.
    \(0,5\) .
Câu 4 :

Bạn An có một số cái kẹo, trong đó 6 cái kẹo vị dâu. Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo vị khác đúng bằng số kẹo An có hiện tại, vì thế xác suất chọn được kẹo vị dâu An có bây giờ là \(\frac{1}{4}\) . Tính số kẹo dâu ban đầu của An.

  • A.
    12 cái.
  • B.
    24 cái.
  • C.
    6 cái.
  • D.
    48 cái.
Câu 5 :

Trong hộp có một số cái bút cùng khối lượng, cùng kích thước màu đỏ , vàng và xanh, biết số bút xanh gấp 4 lần số bút đỏ và bằng \(\frac{1}{2}\) số bút vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp. Tính xác suất để lấy được cái bút màu vàng.

  • A.
    \(\frac{1}{4}\)
  • B.
    \(\frac{4}{{13}}\)
  • C.
    \(\frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\frac{8}{{13}}\)
Câu 6 :

Để tính xác suất của biến cố E, các kết quả có thể phải cần điều kiện gì?

  • A.
    Các kết quả có thể phải đồng khả năng.
  • B.
    Các kết quả có thể không cần phải đồng khả năng.
  • C.
    Các kết quả có thể phải giống nhau.
  • D.
    Các kết quả có thể phải khác nhau.
Câu 7 :

Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:

  • A.
    lớn hơn
  • B.
    nhỏ hơn
  • C.
    bằng 0
  • D.
    Các đáp án trên đều sai
Câu 8 :

Sắp xếp các bước tính xác suất của biến cố E:

  • A.
    (1) – (2) – (3) – (4).
  • B.
    (1) – (3) – (2) – (4).
  • C.
    (3) – (1) – (2) – (4).
  • D.
    (2) – (3) – (1) – (4).
Câu 9 :

Tỉ số được gọi là

  • A.
    Xác suất thực nghiệm của sự kiện E
  • B.
    Khả năng sự kiện E xảy ra
  • C.
    Xác suất của biến cố E
  • D.
    Khả năng sự kiện E không xảy ra
Câu 10 :

Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu?

  • A.
    Bằng 1
  • B.
    Bằng 0,5
  • C.
    Bằng 0
  • D.
    Các đáp án trên đều sai
Câu 11 :

Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu n là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:

  • A.
    \(\frac{n}{3}\)
  • B.
    \(\frac{n}{6}\)
  • C.
    \(\frac{{2n}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{5n}}{6}\)
Câu 12 :

Đội văn nghệ có 2 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

  • A.
    0,5.
  • B.
    \(\frac{7}{9}\) .
  • C.
    \(\frac{1}{9}\) .
  • D.
    \(\frac{2}{9}\) .
Câu 13 :

Một kệ sách chứa 7 quyển sách toán, 5 quyển sách ngữ văn, 3 quyển sách tiếng anh. Lấy ngẫu nhiên một quyển sách. Tính xác suất để lấy được quyển sách không phải sách toán. là:

  • A.
    \(\frac{2}{3}\) .
  • B.
    \(\frac{7}{{15}}\) .
  • C.
    \(\frac{8}{{15}}\) .
  • D.
    \(\frac{7}{{10}}\) .
Câu 14 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.

  • A.
    0.
  • B.
    0,2
  • C.
    0,4.
  • D.
    1.
Câu 15 :

Đánh số thứ tự từ 1 đến 10 cho 10 tấm thẻ. Chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được thẻ số chẵn.

  • A.
    \(\frac{2}{5}\)
  • B.
    \(\frac{1}{5}\)
  • C.

    \(\frac{1}{{2}}\)

  • D.
    \(\frac{1}{{10}}\)
Câu 16 :

Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là:

  • A.
    \(\frac{2}{9}\)
  • B.
    \(\frac{4}{9}\)
  • C.
    \(\frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\frac{5}{9}\) .
Câu 17 :

Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất của biến cố xuất hiện mặt 3 chấm bằng:

  • A.
    0,15.
  • B.
    0,3.
  • C.
    0,6.
  • D.
    0,36.
Câu 18 :

Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S) và mặt ngửa (N). Tính xác suất của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.

  • A.
    \(\frac{5}{6}\) .
  • B.
    \(\frac{1}{6}\) .
  • C.
    \(\frac{1}{8}\) .
  • D.
    \(\frac{7}{8}\) .
Câu 19 :

Danh sách lớp của bạn Minh đánh số từ 1 đến 48. Minh có số thứ tự là 28. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp để trực nhật. Tính xác suất để chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh.

  • A.
    \(\frac{{29}}{{48}}\) .
  • B.
    \(\frac{{19}}{{48}}\) .
  • C.
    \(\frac{5}{{12}}\) .
  • D.
    \(\frac{2}{5}\) .
Câu 20 :

Cho một lục giác đều ABCDEF. Viết các chữ cái A, B, C, D, E, F vào sáu cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là cạnh của lục giác.

  • A.
    0,2
  • B.
    0,5
  • C.
    0,4
  • D.
    0,6

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một bình đựng 6 viên bi chỉ khác nhau về màu sắc, trong đó có 3 viên bi xanh và

3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.

  • A.
    \(\frac{1}{3}\)
  • B.
    \(\frac{9}{{20}}\)
  • C.
    \(\frac{3}{{10}}\)
  • D.
    \(\frac{2}{5}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

B1: Tính các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi”.

B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi sao cho có 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh. ”

B3: Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.

Lời giải chi tiết :

Gọi 3 viên bi xanh lần lượt là A1, A2, A3;

3 viên bi đỏ lần lượt là B1, B2, B3.

Các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi” là: A1A2A3; B1B2A1; B1B2A2; B1B2A3; B2B3A1; B2B3A2; B2B3A3; B1B3A1; B1B3A2; B1B3A3; A1A2B1; A1A2B2; A1A2B3; A2A3B1; A2A3B2; A2A3B3; A1A3B1; A1A3B2;A1A3B3; B1B2B3. Vậy có 20 kết quả có thể.

Các kết quả thuận lợi của biến cố “lấy ngẫu nhiên 3 viên bi sao cho có 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh. ” là B1B2A1; B1B2A2; B1B2A3; B2B3A1; B2B3A2; B2B3A3; B1B3A1; B1B3A2; B1B3A3. Vậy có 9 kết quả có thể

Xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh là: \(\frac{9}{{20}}\)

Câu 2 :

Tổng số người đặt vé tàu đi Hà Nội – Huế là 240 người với hạng vé giường nằm và vé ngồi. Chọn ngẫu nhiên một người, biết xác suất người đặt hạng vé ngồi là \(\frac{3}{5}\) . Tính số người đặt hạng vé giường nằm.

  • A.
    90 người.
  • B.
    150 người.
  • C.
    96 người.
  • D.
    144 người.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

B1: Gọi x là số người đặt hạng vé ngồi.

B2: Tính xác suất của biến cố “Chọn ngẫu nhiên một người sao cho người đó đặt vé ngồi” từ đó tìm được x.

B3: Tính số người đặt vé giường nằm

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số người đặt hạng vé ngồi.

Xác suất của biến cố “Chọn ngẫu nhiên một người sao cho người đó đặt vé ngồi” là: \(\frac{x}{{240}}\)

Theo bài ra :

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{240}} = \frac{3}{5}\\5x = 240.3\end{array}\)

\(x = 144\) (người)

Số người đặt vé giường nằm là: \(240 - 144 = 96\) (người)

Câu 3 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt ta được kết quả như sau:

Hãy tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.

  • A.
    \(0,16\) .
  • B.
    \(0,52\) .
  • C.
    \(0,48\) .
  • D.
    \(0,5\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

B1: Tính tổng số lần gieo

B2: Tính tổng số lần gieo được mặt có số lẻ chấm

B2: Tính xác suất của của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.

Lời giải chi tiết :

Tổng số lần gieo là \(9 + 7 + 9 + 11 + 8 + 6 = 50\) lần.

Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

Số lần được mặt có số lẻ chấm là 9 + 9 + 8 = 26 lần.

Xác suất của của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm” là: \(\frac{{26}}{{50}} = 0,52\) .

Câu 4 :

Bạn An có một số cái kẹo, trong đó 6 cái kẹo vị dâu. Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo vị khác đúng bằng số kẹo An có hiện tại, vì thế xác suất chọn được kẹo vị dâu An có bây giờ là \(\frac{1}{4}\) . Tính số kẹo dâu ban đầu của An.

  • A.
    12 cái.
  • B.
    24 cái.
  • C.
    6 cái.
  • D.
    48 cái.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

B1: Gọi số kẹo mà An có ban đầu là x

B2: Tính số kẹo An có lúc sau

B2: Tính xác suất để chọn được kẹo dâu.

B3: Tìm k từ đó suy ra số kẹo dâu ban đầu của An.

Lời giải chi tiết :

Gọi số kẹo mà An có ban đầu là x .

Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo đúng bằng số kẹo An có hiện tại nên số kẹo An có lúc sau là \(x + x = 2x\)

Khi đó xác suất để chọn được kẹo dâu là : \(\frac{6}{{2x}}\)

Theo bài ra có: \(\frac{6}{{2x}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow 24 = 2x \Leftrightarrow x = 12\)

Vậy số kẹo ban đầu của An là 12 cái.

Câu 5 :

Trong hộp có một số cái bút cùng khối lượng, cùng kích thước màu đỏ , vàng và xanh, biết số bút xanh gấp 4 lần số bút đỏ và bằng \(\frac{1}{2}\) số bút vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp. Tính xác suất để lấy được cái bút màu vàng.

  • A.
    \(\frac{1}{4}\)
  • B.
    \(\frac{4}{{13}}\)
  • C.
    \(\frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\frac{8}{{13}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

B1: Gọi số bút màu đỏ là x, biểu diễn số bút màu xanh, vàng theo x.

B2: Tính tổng số bút màu theo x từ đó suy ra tổng các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên một chiếc bút”

B3: Tính kết quả thuận lợi của biến cố “lấy được cái bút màu vàng”

B4: Tính xác suất theo công thức.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số bút đỏ. Khi đó số bút xanh bằng 4x, số bút vàng bằng 8x.

Tổng số bút là: \(x + 8x + 4x = 13x \Rightarrow \) tổng các kết quả có thể của biến cố “lấy ngẫu nhiên một chiếc bút” là 13x

Do lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp nên các kết quả đó là đồng khả năng

Có 8x chiếc bút vàng nên xác của biến cố “lấy được cái bút màu vàng” là \(\frac{{8x}}{{13x}} = \frac{8}{{13}}\)

Câu 6 :

Để tính xác suất của biến cố E, các kết quả có thể phải cần điều kiện gì?

  • A.
    Các kết quả có thể phải đồng khả năng.
  • B.
    Các kết quả có thể không cần phải đồng khả năng.
  • C.
    Các kết quả có thể phải giống nhau.
  • D.
    Các kết quả có thể phải khác nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính xác suất bằng tỉ số.
Lời giải chi tiết :

Để tính xác suất của biến cố E, ta giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Vậy chọn đáp án A.

Câu 7 :

Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:

  • A.
    lớn hơn
  • B.
    nhỏ hơn
  • C.
    bằng 0
  • D.
    Các đáp án trên đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức liên quan đến xác suất.

Lời giải chi tiết :

Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn.

Câu 8 :

Sắp xếp các bước tính xác suất của biến cố E:

  • A.
    (1) – (2) – (3) – (4).
  • B.
    (1) – (3) – (2) – (4).
  • C.
    (3) – (1) – (2) – (4).
  • D.
    (2) – (3) – (1) – (4).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

Các bước tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể

Bước 2: Chỉ ra các kết quả là đồng khả năng

Bước 3: Đến các kết quả thuận lợi cho biến cố E

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Vậy chọn đáp án C

Câu 9 :

Tỉ số được gọi là

  • A.
    Xác suất thực nghiệm của sự kiện E
  • B.
    Khả năng sự kiện E xảy ra
  • C.
    Xác suất của biến cố E
  • D.
    Khả năng sự kiện E không xảy ra

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính xác suất của biến cố E là .
Lời giải chi tiết :
Tỉ số được gọi là xác suất của biến cố E.
Câu 10 :

Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu?

  • A.
    Bằng 1
  • B.
    Bằng 0,5
  • C.
    Bằng 0
  • D.
    Các đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

Biến cố không thể có xác suất bằng 0.

Câu 11 :

Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu n là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:

  • A.
    \(\frac{n}{3}\)
  • B.
    \(\frac{n}{6}\)
  • C.
    \(\frac{{2n}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{5n}}{6}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

Số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6.

Số các kết quả thuận lợi cho biến cố là n

Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{n}{6}\) .

Câu 12 :

Đội văn nghệ có 2 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

  • A.
    0,5.
  • B.
    \(\frac{7}{9}\) .
  • C.
    \(\frac{1}{9}\) .
  • D.
    \(\frac{2}{9}\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số.

Lời giải chi tiết :

Đội văn nghệ có: 2 + 7 = 9 bạn nên số kết quả có thể là 9. Vì mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên các kết quả là đồng khả năng.

Có 2 bạn nam nên có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”

Xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam” là \(\frac{2}{9}\)

Câu 13 :

Một kệ sách chứa 7 quyển sách toán, 5 quyển sách ngữ văn, 3 quyển sách tiếng anh. Lấy ngẫu nhiên một quyển sách. Tính xác suất để lấy được quyển sách không phải sách toán. là:

  • A.
    \(\frac{2}{3}\) .
  • B.
    \(\frac{7}{{15}}\) .
  • C.
    \(\frac{8}{{15}}\) .
  • D.
    \(\frac{7}{{10}}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố .

Lời giải chi tiết :

Kệ sách có : 7 + 5 + 3 = 15 quyển nên số kết quả có thể là 15. Vì chọn ngẫu nhiên nên các kết quả là đồng khả năng.

Số sách không phải sách toán là là : 5 + 3 = 8 quyển nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lấy được quyển sách không phải sách toán”

Xác suất của biến cố : “Lấy được quyển sách không phải sách toán” là \(\frac{8}{{15}}\) .

Câu 14 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.

  • A.
    0.
  • B.
    0,2
  • C.
    0,4.
  • D.
    1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố

Lời giải chi tiết :

Gieo con xúc xắc 6 mặt nên có 6 kết quả có thể xảy ra là : mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm., mặt 6 chấm.

Do đó khi gieo không thể xuất hiện mặt lớn hơn 6 chấm nên không có kết quả thuận lợi của biến cố :“ Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.

Vậy xác suất của biến cố cần tìm bằng 0.

Câu 15 :

Đánh số thứ tự từ 1 đến 10 cho 10 tấm thẻ. Chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được thẻ số chẵn.

  • A.
    \(\frac{2}{5}\)
  • B.
    \(\frac{1}{5}\)
  • C.

    \(\frac{1}{{2}}\)

  • D.
    \(\frac{1}{{10}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố

Lời giải chi tiết :

Số kết quả có thể là 10.Vì chọn ngẫu nhiên nên các kết quả là đồng khả năng.

Trong 10 số có 5 số chẵn là: 2; 4; 6; 8; 10. Vậy có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được thẻ ghi số chẵn”

Do đó xác suất cần tìm là: \(\frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)

Câu 16 :

Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là:

  • A.
    \(\frac{2}{9}\)
  • B.
    \(\frac{4}{9}\)
  • C.
    \(\frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\frac{5}{9}\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố,

Lời giải chi tiết :

Tổng số viên bi trong hộp là : \(3 + 2 + 4 = 9\) (viên)

Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là: \(\frac{4}{9}\)

Câu 17 :

Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất của biến cố xuất hiện mặt 3 chấm bằng:

  • A.
    0,15.
  • B.
    0,3.
  • C.
    0,6.
  • D.
    0,36.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

Xác suất của biến cố xuất hiện mặt 3 chấm bằng: \(\frac{6}{{20}} = 0,3\)

Câu 18 :

Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S) và mặt ngửa (N). Tính xác suất của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.

  • A.
    \(\frac{5}{6}\) .
  • B.
    \(\frac{1}{6}\) .
  • C.
    \(\frac{1}{8}\) .
  • D.
    \(\frac{7}{8}\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

B1: Tính tổng các kết quả có thể khi tung đồng xu ba lần.

B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”.

B3: Tính xác suất cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể khi tung đồng xu ba lần: {SSS; SSN; SNS; SNN; NNN; NNS; NSN; NSS}

Các kết quả thuận lợi của biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp” là {SSS; SSN; SNS; SNN; NNS; NSN; NSS}

Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{7}{8}\)

Câu 19 :

Danh sách lớp của bạn Minh đánh số từ 1 đến 48. Minh có số thứ tự là 28. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp để trực nhật. Tính xác suất để chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh.

  • A.
    \(\frac{{29}}{{48}}\) .
  • B.
    \(\frac{{19}}{{48}}\) .
  • C.
    \(\frac{5}{{12}}\) .
  • D.
    \(\frac{2}{5}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

B1: Tính các kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp.

B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh.”.

B3: Tính xác suất cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Lớp có 48 học sinh nên có 48 kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp.

Bạn có thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh tức là phải có số thứ tự từ 29 đến 48 => có 20 bạn nên các kết quả thuận lợi của biến cố “chọn được bạn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của Minh” là 20.

Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}\)

Câu 20 :

Cho một lục giác đều ABCDEF. Viết các chữ cái A, B, C, D, E, F vào sáu cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là cạnh của lục giác.

  • A.
    0,2
  • B.
    0,5
  • C.
    0,4
  • D.
    0,6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

B1: Tính các kết quả có thể của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ”.

B2: Tính các kết quả thuận lợi của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ là cạnh của lục giác”

B3: Tính xác suất cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Số các đường thẳng được tạo thành là : AB, AC, AD, AE, AF, BC, BD, BE, BF, CD, CE, CF, DE, DF, EF nên có 15 kết quả có thể của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ”.

Các cạnh của lục giác là: AB, BC, CD, DE, EF, FA nên có 6 kết quả thuận lợi của biến cố “lấy hai thẻ sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ là cạnh của lục giác”

Vậy xác suất cần tìm là: \(\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5} = 0,4\)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 8 bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 27 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 28 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 29 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 30 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 31 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 32 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 33 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 34 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 35 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 8 bài 36 kết nối tri thức có đáp án