Trắc nghiệm Phân tích văn bản Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất Văn 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về điều gì?
-
A.
Con người và xã hội
-
B.
Thời tiết
-
C.
Vấn đề đời sống
-
D.
Lao động sản xuất
“Hoa đất” trong câu tục ngữ “Mưa thấng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất” được hiểu như thế nào?
-
A.
Bông hoa ở dưới đất
-
B.
Những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống
-
C.
A và B đúng
-
D.
A và B sai
Xác định biện pháp tu từ trong câu tục ngữ số 6.
“Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
-
A.
So sánh
-
B.
Ẩn dụ
-
C.
Nhân hóa
-
D.
Hoán dụ
Ý nghĩa của các câu tục ngữ trong bài là gì?
-
A.
Giúp dự báo về tình hình thời tiết trong thời kì khác nhau để có phương án xử lý kịp thời
-
B.
Giúp chúng ta học cách yêu thương mọi người
-
C.
Giúp chúng ta nhìn nhận, đánh giá một con người
-
D.
Giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất
-
A.
nước / vàng
-
B.
đất / vàng
-
C.
giống / vàng
-
D.
đất / nước
Hai câu tục ngữ 1 và 6 có gì khác so với các câu tục ngữ còn lại?
-
A.
Câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ
-
B.
Câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với các câu còn lại
-
C.
Cả hai câu là một đoạn văn dài
-
D.
A và B đúng
Lời giải và đáp án
Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về điều gì?
-
A.
Con người và xã hội
-
B.
Thời tiết
-
C.
Vấn đề đời sống
-
D.
Lao động sản xuất
Đáp án : D
Đọc kĩ các câu tục ngữ, chú ý nhan đề
Các câu tục ngữ trong văn bản cùng nói về lao động sản xuất
“Hoa đất” trong câu tục ngữ “Mưa thấng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất” được hiểu như thế nào?
-
A.
Bông hoa ở dưới đất
-
B.
Những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống
-
C.
A và B đúng
-
D.
A và B sai
Đáp án : B
Đọc kĩ và xác định nội dung
“Hoa đất” trong câu trên được hiểu là những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống
Xác định biện pháp tu từ trong câu tục ngữ số 6.
“Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
-
A.
So sánh
-
B.
Ẩn dụ
-
C.
Nhân hóa
-
D.
Hoán dụ
Đáp án : C
Đọc câu tục ngữ số 6, xác định biện pháp tu từ
- Biện pháp tu từ Nhân hóa: “nép”, “phất cờ”
- Tác dụng: Nhân hóa sự vật “lúa chiêm” cũng có những hành động, cử chỉ giống con người. Khiến cho câu thơ, hình ảnh thơ trở nên gần gũi, sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm. Khiến cho sự vật trở nên thân thuộc, gần gũi với con người hơn.
Ý nghĩa của các câu tục ngữ trong bài là gì?
-
A.
Giúp dự báo về tình hình thời tiết trong thời kì khác nhau để có phương án xử lý kịp thời
-
B.
Giúp chúng ta học cách yêu thương mọi người
-
C.
Giúp chúng ta nhìn nhận, đánh giá một con người
-
D.
Giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất
Đáp án : D
Nhớ lại nội dung các câu tục ngữ
Các câu tục ngữ trong bài giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất
-
A.
nước / vàng
-
B.
đất / vàng
-
C.
giống / vàng
-
D.
đất / nước
Đáp án : B
Nhớ lại nội dung câu tục ngữ
Tấc đất tấc vàng
Hai câu tục ngữ 1 và 6 có gì khác so với các câu tục ngữ còn lại?
-
A.
Câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ
-
B.
Câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với các câu còn lại
-
C.
Cả hai câu là một đoạn văn dài
-
D.
A và B đúng
Đáp án : D
Nhớ lại câu tục ngữ, chú ý đặc điểm của từng câu
Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và 6 khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5 là:
Số lượng chữ ở câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ còn câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với những câu còn lại.