Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1. Mô tả chuyển động


Trắc nghiệm Bài 1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Vật Lí 10 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Biểu thức xác định độ dời của vật:

  • A.

    \(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)

  • B.

    \(\Delta x = {x_1} . {x_2}\)

  • C.

    \(\Delta x = {x_2} + {x_1}\)

  • D.

    \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng ?

  • A.

    Độ dời  phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • B.

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C.

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • D.

    Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Câu 3 :

Chọn phương án sai ?

  • A.

    Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật

  • B.

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C.

    Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.

  • D.

    Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

Câu 4 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu $5m$, rồi lên đến tầng $3$ . Biết rằng mỗi tầng cách nhau $4m$. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$?

  • A.

    $22 m$

  • B.

    $17 m$

  • C.

    $29 m$

  • D.

    $34 m$

Câu 5 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.

Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:

  • A.

    7 m

  • B.

    5 m

  • C.

    17 m

  • D.

    10 m

Câu 6 :

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.

Độ dời từ A khi người này đến O là:

  • A.

    20m

  • B.

    10m

  • C.

    0m

  • D.

    40m

Câu 7 :

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.

Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:

  • A.

    400m và 600m

  • B.

    400m và 1000m

  • C.

    -400m và 1000m

  • D.

    -400m và 600m

Câu 8 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$  phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

  • A.

    $1,2km$

  • B.

    $0,72km$

  • C.

    $1,920km$

  • D.

    $2km$

Câu 9 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox  trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

  • A.

    $2,3 m/s$

  • B.

    $4,3 m/s$

  • C.

    $4,57 m/s$

  • D.

    $5 m/s$

Câu 10 :

Xác định tọa độ của vật tại nút tròn màu xanh đầu tiên?

  • A.

    x = 1 cm; y = 2 cm

  • B.

    x = 1 m; y = 2 m

  • C.

    x = 3 m; y = 4 m

  • D.

    x = 5 m; y = 6 m

Câu 11 :

Xe máy xuất phát từ 6 giờ sáng, xe đến Hà Nội lúc 1 giờ chiều. Hỏi xe đã di chuyển bao lâu?

  • A.

    6 giờ

  • B.

    7 giờ

  • C.

    8 giờ

  • D.

    9 giờ

Câu 12 :

Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi độ dịch chuyển của bạn A là bao nhiêu?

  • A.

    2 km

  • B.

    4 km

  • C.

    0 km

  • D.

    Đáp án khác

Câu 13 :

Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi quãng đường của bạn A đi được là bao nhiêu?

  • A.

    2 km

  • B.

    4 km

  • C.

    0 km

  • D.

    Đáp án khác

Câu 14 :

Bạn Lan đi từ nhà đến cửa hàng tạp hóa 1 km, sau đó đến thư viện trường lấy sách 2 km. Cuối cùng bạn Lan trở về nhà. Biết từ nhà qua tạp hóa và đến thư viện trường đều nằm trên một đường thẳng, cửa hàng tạp hóa nằm giữa nhà và thư viện. So sánh độ dịch chuyển d và quãng đường đi được s của bạn Lan?

  • A.

    d > s

  • B.

    d < s

  • C.

    d = s

  • D.

    Chưa đủ dữ kiện để khẳng định

Câu 15 :

Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.

  • A.

    14 cm

  • B.

    12 cm

  • C.

    10 cm

  • D.

    8 cm

Câu 16 :

Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.

  • A.

    14 cm

  • B.

    12 cm

  • C.

    10 cm

  • D.

    8 cm

Câu 17 :

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:

  • A.

    \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • B.

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \Delta \overrightarrow x \Delta t\)

  • C.

    \({v_{tb}} = \Delta x\Delta t\)

  • D.

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

Câu 18 :

Chọn phương án sai ?

  • A.

    Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn  bằng: \(\dfrac{s}{t}\)

  • B.

    Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: \({v_{tb}} = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • C.

    Vận tốc tức thời $v$ tại thời điểm $t$ đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

  • D.

    Biểu thức xác định vận tốc tức thời: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\) ( khi \(\Delta t\) rất nhỏ)

Câu 19 :

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

  • A.

    16,1 (m/s)

  • B.

    2,3 (m/s)

  • C.

    12,27 (m/s)

  • D.

    11,5 (m/s)

Câu 20 :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì:

  • A.

    tọa độ của vật luôn có giá trị (+)

  • B.

    vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • C.

    tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • D.

    tọa độ luôn trùng với quãng đường

Câu 21 :

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường $40 km$ với tốc độ trung bình là $80 km/h$, trên đoạn đường $40 km$ tiếp theo với tốc độ trung bình là $40 km/h$. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường $80 km$ này là:

  • A.

    $53,3km/h$

  • B.

    $65 km/h$

  • C.

    $60 km/h$

  • D.

    $50 km/h$

Câu 22 :

Một chiếc xe từ $A$ đến $B$ mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là $48 km/h$. Trong $1/4$ khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là ${v_1} = 30 km/h$. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

  • A.

    $56 km/h$

  • B.

    $50 km/h$

  • C.

    $52 km/h$

  • D.

    $54 km/h$

Câu 23 :

Một ôtô chuyển động từ A về B . Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{5}\) tổng thời gian với vận tốc v 1 . Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{4}\) tổng thời gian với vận tốc v 2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v 3 = 40km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v 1.

  • A.
    \({v_1} = 40km/h\)
  • B.
    \({v_1} = 53km/h\)
  • C.
    \({v_1} = 50km/h\)
  • D.
    \({v_1} = 54km/h\)
Câu 24 :

Một ôtô chuyển động từ A về B. Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{3}\) tổng thời gian với vận tốc v 1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{2}\) tổng thời gian với vận tốc v 2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v 3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường AB.

  • A.
    \(v = 40km/h\)
  • B.
    \(v = 53km/h\)
  • C.
    \(v = 46km/h\)
  • D.
    \(v = 54km/h\)
Câu 25 :

Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, ngày 8 tháng 3 năm 2006, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00min ngày 10 tháng 3 năm  2006. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39min. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là

  • A.
    32h21min
  • B.
    33h00min
  • C.
    33h39min
  • D.
    32h39min
Câu 26 :

Một xe chuyển động từ A về B . Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v 1 , nửa thời gian sau vận tốc của xe là v 2 . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

  • A.

    \(v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

  • B.

    \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)

  • C.

    \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)

  • D.

    \(v = \dfrac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)

Câu 27 :

Đại lượng nào mô tả sự nhanh chậm của chuyển động?

  • A.

    Quãng đường

  • B.

    Vận tốc

  • C.

    Thời gian

  • D.

    Cả A và B

Câu 28 :

Biểu thức nào sau đây đúng để tính tốc độ của chuyển động?

  • A.

    \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)

  • B.

    \(v = s.t\)

  • C.

    \(v = s.{t^2}\)

  • D.

    \(v = \frac{s}{t}\)

Câu 29 :

Trên xe máy hoặc ô tô, đồng hồ tốc độ có tác dụng gì?

  • A.

    Chỉ tốc độ trung bình của người lái xe

  • B.

    Chỉ tốc độ tức thời của xe đang chạy

  • C.

    Chỉ vận tốc trung bình của xe đang chạy

  • D.

    Chỉ vận tốc thức thời của xe đang chạy

Câu 30 :

Một vận động viên chạy trong cự li 600 m mất 74,75 s. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu?

  • A.

    8,03 m/s

  • B.

    9,03 m/s

  • C.

    10,03 m/s

  • D.

    11, 03 m/s

Câu 31 :

Một người đi xe máy với tốc độ trung bình là 30 km/h và đi được 3 km. Hỏi người đó đi mất trong bao lâu?

  • A.

    5 phút

  • B.

    6 phút

  • C.

    7 phút

  • D.

    8 phút

Câu 32 :

Một người đi bộ đi học xuất phát lúc ở nhà là 6h45 phút, đến trường lúc 7h10 phút. Biết tốc độ trung bình của bạn là 5,4 km/h. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn này là bao nhiêu mét?

  • A.

    2000 m

  • B.

    2250 m

  • C.

    2500 m

  • D.

    2750 m

Câu 33 :

Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mua đồ với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường học lấy tài liệu với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường học nằm giữa nhà và siêu thị và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là bao nhiêu?

  • A.

    58,82 m/s

  • B.

    0,62 m/s

  • C.

    0,29 km/h

  • D.

    3,09 m/s

Câu 34 :

Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mua đồ với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường học lấy tài liệu với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường học nằm giữa nhà và siêu thị và cùng nằm trên một đường thẳng. Tốc độ trung bình của người đi xe máy là bao nhiêu?

  • A.

    58,82 m/s

  • B.

    0,98 m/s

  • C.

    0,29 km/h

  • D.

    3,09 m/s

Câu 35 :

Một xe khách đi với vận tốc trung bình là 36 km/h, người kiểm soát vé đi trên xe cùng chiều với chiều chuyển động của xe khách với vận tốc là 1 m/s. Hỏi vận tốc của người soát vé với cột mốc bên đường là bao nhiêu?

  • A.

    9 m/s

  • B.

    11 m/s

  • C.

    35 m/s

  • D.

    37 m/s

Câu 36 :

Một xe khách đi với vận tốc trung bình là 36 km/h, người kiểm soát vé đi trên xe ngược chiều với chiều chuyển động của xe khách với vận tốc là 1 m/s. Hỏi vận tốc của người soát vé với cột mốc bên đường là bao nhiêu?

  • A.

    9 m/s

  • B.

    11 m/s

  • C.

    35 m/s

  • D.

    37 m/s

Câu 37 :

Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, cần chọn thang đo thời gian với độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) tương ứng là bao nhiêu giây?

  • A.

    0,01 s

  • B.

    0,1 s

  • C.

    1 s

  • D.

    10 s

Câu 38 :

Trong đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, “MODE A” có tác dụng gì?

  • A.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A

  • B.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B

  • C.

    Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

  • D.

    Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B.

Câu 39 :

Trong đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, “MODE A + B” có tác dụng gì?

  • A.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A

  • B.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B

  • C.

    Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

  • D.

    Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B.

Câu 40 :

Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ chuyển động của viên bi thép, cổng quang điện có vai trò giống như bộ phận nào?

  • A.

    Công tắc bấm thả viên bi

  • B.

    Đồng hồ đo hiện số

  • C.

    Công tắc điều khiển đóng/mở đồng hồ đo

  • D.

    Cả A và C đều đúng

Câu 41 :

Có bao nhiêu bước để đo tốc độ trung bình của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng?

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    9

  • D.

    10

Câu 42 :

Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý điều gì?

  • A.

    Xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giắc cắm, không rung, lắc chân cắm

  • B.

    Reset lại đồng hồ

  • C.

    Điều chỉnh lại cổng quang điện

  • D.

    Kiểm tra lại thiết bị

Câu 43 :

Thí nghiệm đo tốc độ tức thời có mấy bước thực hiện?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 44 :

Khi kết thúc thí nghiệm đo tốc độ tức thời, cần chú ý điều gì?

  • A.

    Tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp.

  • B.

    Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian, tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp

  • C.

    Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian

  • D.

    Reset lại đồng hồ đo thời gian rồi tắt nguồn điện.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biểu thức xác định độ dời của vật:

  • A.

    \(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)

  • B.

    \(\Delta x = {x_1} . {x_2}\)

  • C.

    \(\Delta x = {x_2} + {x_1}\)

  • D.

    \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Độ dời của vật được xác định bởi biểu thức: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng ?

  • A.

    Độ dời  phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • B.

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C.

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • D.

    Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Câu 3 :

Chọn phương án sai ?

  • A.

    Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật

  • B.

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C.

    Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.

  • D.

    Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì: Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được có thể không trùng với độ dời của nó.

Câu 4 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu $5m$, rồi lên đến tầng $3$ . Biết rằng mỗi tầng cách nhau $4m$. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$?

  • A.

    $22 m$

  • B.

    $17 m$

  • C.

    $29 m$

  • D.

    $34 m$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định quãng đường thang máy chuyển động

Lời giải chi tiết :

Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng trệt - tầng hầm - tầng trệt - tầng $1$ - tầng $2$ - tầng $3$:

=> Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$ là:

\(S = 5.2 + 4 + 4 + 4 = 22m\)

Câu 5 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.

Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:

  • A.

    7 m

  • B.

    5 m

  • C.

    17 m

  • D.

    10 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ, ta có: Độ dời khi từ hầm lên đến tầng 3: \({s_3} = {x_T} - {x_H} = 12 - ( - 5) = 17(m)\)

Câu 6 :

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.

Độ dời từ A khi người này đến O là:

  • A.

    20m

  • B.

    10m

  • C.

    0m

  • D.

    40m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Toạ độ điểm A là

\({x_A} = \overline {OA}  =  - 10m\) , toạ độ điểm B là \({x_B} = 40m\) Độ dời khi đến O: \({s_1} = {x_O} - {x_A} = 0 - ( - 10) = 10(m)\)

Câu 7 :

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.

Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:

  • A.

    400m và 600m

  • B.

    400m và 1000m

  • C.

    -400m và 1000m

  • D.

    -400m và 600m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Độ dời khi bạn Việt từ quán báo về nhà:

\({s_2} = \overline {BO}  =  - \overline {OB}  =  - {x_B} =  - 400m\) Độ dời khi bạn Việt từ quán báo đến trường: \({s_3} = \overline {BT}  = \overline {OT}  - \overline {OB}  = {x_T} - {x_B} = 1000m - 400m = 600m\)

Câu 8 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$  phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

  • A.

    $1,2km$

  • B.

    $0,72km$

  • C.

    $1,920km$

  • D.

    $2km$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức xác định quãng đường : \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: \({s_1} = 5.(4.60) = 1200m\)

+ Quãng đường chạy trong  3 phút sau là: \({s_2} = 4.(3.60) = 720m\) Quãng đường người đó chạy được là: \(s = {s_1} + {s_2} = 1200 + 720 = 1920m = 1,920km\)

Câu 9 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox  trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

  • A.

    $2,3 m/s$

  • B.

    $4,3 m/s$

  • C.

    $4,57 m/s$

  • D.

    $5 m/s$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức xác định quãng đường : \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: \({s_1} = 5.(4.60) = 1200m\)

+ Quãng đường chạy trong  3 phút sau là: \({s_2} = 4.(3.60) = 720m\) Quãng đường người đó chạy được là:

\(s = {s_1} + {s_2} = 1200 + 720 = 1920m = 1,920km\)

Vì chuyển động chỉ theo một chiều nên trong cả thời gian chạy vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình và bằng: ${v_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \frac{{1920}}{{7.60}} = 4,57m/s$

Câu 10 :

Xác định tọa độ của vật tại nút tròn màu xanh đầu tiên?

  • A.

    x = 1 cm; y = 2 cm

  • B.

    x = 1 m; y = 2 m

  • C.

    x = 3 m; y = 4 m

  • D.

    x = 5 m; y = 6 m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta có, x = 1 m; y = 2 m.

Câu 11 :

Xe máy xuất phát từ 6 giờ sáng, xe đến Hà Nội lúc 1 giờ chiều. Hỏi xe đã di chuyển bao lâu?

  • A.

    6 giờ

  • B.

    7 giờ

  • C.

    8 giờ

  • D.

    9 giờ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thời gian xe di chuyển = Thời điểm kết thúc – Thời điểm bắt đầu

Lời giải chi tiết :

Thời điểm xuất phát: 6 giờ

Thời điểm kết thúc: 1 giờ chiều = 13 giờ

=> Thời gian xe di chuyển là: t = 13 – 6 = 7 giờ

Câu 12 :

Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi độ dịch chuyển của bạn A là bao nhiêu?

  • A.

    2 km

  • B.

    4 km

  • C.

    0 km

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu

Lời giải chi tiết :

Điểm đầu của bạn A là nhà

Điểm cuối của bạn A là nhà

=> Độ dịch chuyển của bạn A là 0 km.

Câu 13 :

Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy. Hỏi quãng đường của bạn A đi được là bao nhiêu?

  • A.

    2 km

  • B.

    4 km

  • C.

    0 km

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quãng đường là độ dài vật di chuyển

Lời giải chi tiết :

Bạn A đi từ nhà đến trường là 2 km

Bạn A đi trường về nhà là 2 km

=> Quãng đường bạn A đi được là: 2 + 2 = 4 km.

Câu 14 :

Bạn Lan đi từ nhà đến cửa hàng tạp hóa 1 km, sau đó đến thư viện trường lấy sách 2 km. Cuối cùng bạn Lan trở về nhà. Biết từ nhà qua tạp hóa và đến thư viện trường đều nằm trên một đường thẳng, cửa hàng tạp hóa nằm giữa nhà và thư viện. So sánh độ dịch chuyển d và quãng đường đi được s của bạn Lan?

  • A.

    d > s

  • B.

    d < s

  • C.

    d = s

  • D.

    Chưa đủ dữ kiện để khẳng định

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Độ dịch chuyển = Tọa độ cuối – Tọa độ đầu

Quãng đường là độ dài vật di chuyển

Lời giải chi tiết :

- Điểm xuất phát của bạn Lan là nhà

- Điểm kết thúc của bạn Lan là nhà

=> Độ dịch chuyển của bạn Lan: d = 0 km

- Quãng đường bạn Lan đi được:

+ Nhà – Tạp hóa: 1 km

+ Tạp hóa – Thư viện: 2 km

+ Thư viện – Nhà: 3 km

=> Quãng đường bạn Lan đi được là: s = 1 + 2 + 3 = 6 km

=> d < s

Câu 15 :

Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.

  • A.

    14 cm

  • B.

    12 cm

  • C.

    10 cm

  • D.

    8 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Độ dịch chuyển = Khoảng cách vị trí điểm đầu và điểm cuối

Lời giải chi tiết :

+ Điểm đầu: A

+ Điểm cuối: C

=> Độ dịch chuyển d = AC

Tam giác ABC vuông tại B, theo Pytago ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\\ \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{6^2} + {8^2}}  = 10(cm)\end{array}\)

Câu 16 :

Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C như hình vẽ. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu? Biết AB = 6 cm, BC = 8 cm.

  • A.

    14 cm

  • B.

    12 cm

  • C.

    10 cm

  • D.

    8 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quãng đường là tổng độ dài vật đi được

Lời giải chi tiết :

Quãng đường người đó đi được là: s = AB + BC = 6 + 8 = 14 (cm).

Câu 17 :

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:

  • A.

    \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • B.

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \Delta \overrightarrow x \Delta t\)

  • C.

    \({v_{tb}} = \Delta x\Delta t\)

  • D.

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

Câu 18 :

Chọn phương án sai ?

  • A.

    Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn  bằng: \(\dfrac{s}{t}\)

  • B.

    Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: \({v_{tb}} = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • C.

    Vận tốc tức thời $v$ tại thời điểm $t$ đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

  • D.

    Biểu thức xác định vận tốc tức thời: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\) ( khi \(\Delta t\) rất nhỏ)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B- sai vì: Vận tốc trung bình  là đại lượng vật lý có hướng cùng hướng với độ dời \(\Delta \overrightarrow x \) được xác định trong khoảng thời gian \(\Delta t\)

Câu 19 :

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

  • A.

    16,1 (m/s)

  • B.

    2,3 (m/s)

  • C.

    12,27 (m/s)

  • D.

    11,5 (m/s)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

Trong 3s cuối, oto có:

+ Độ dời: \(\Delta x = 57,5 - 9,2 = 48,3m\)

+ Khoảng thời gian: \(\Delta t = 3{\rm{s}}\)

\(\to {v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}} = \frac{{48,3}}{3} = 16,1(m/s)\)

Câu 20 :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì:

  • A.

    tọa độ của vật luôn có giá trị (+)

  • B.

    vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • C.

    tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • D.

    tọa độ luôn trùng với quãng đường

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá tri (+)

Còn quãng đường còn phụ thuộc xem vật xuất phát từ đâu

Câu 21 :

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường $40 km$ với tốc độ trung bình là $80 km/h$, trên đoạn đường $40 km$ tiếp theo với tốc độ trung bình là $40 km/h$. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường $80 km$ này là:

  • A.

    $53,3km/h$

  • B.

    $65 km/h$

  • C.

    $60 km/h$

  • D.

    $50 km/h$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thời gian chuyển động trên đoạn \({s_1}\) là: \({t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \dfrac{{40}}{{80}} = 0,5h\)

+ Thời gian chuyển động trên đoạn \({s_2}\) là: \({t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{40}}{{40}} = 1h\)

\(\to\) Thời gian chuyển động trên đoạn đường $s=80 km$:

$t =t_1+t_2=0,5+1=1,5h$

⇒ Tốc độ trung bình \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}={\dfrac{80}{1,5}} \approx {\rm{ }}53,3{\rm{ }}km/h.\)

Câu 22 :

Một chiếc xe từ $A$ đến $B$ mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là $48 km/h$. Trong $1/4$ khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là ${v_1} = 30 km/h$. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

  • A.

    $56 km/h$

  • B.

    $50 km/h$

  • C.

    $52 km/h$

  • D.

    $54 km/h$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Quãng đường xe chạy từ A đến B: \(s = 48t\)

Quãng đường xe chạy trong \(\frac{t}{4}\) : \({s_1} = {v_1}{t_1} = 30\frac{t}{4} = 7,5t\)

Quãng đường xe chạy trong thời gian còn lại \({t_2} = t - \frac{t}{4} = \frac{{3t}}{4}\) là: \({s_2} = s - {s_1} = 48t - 7,5t\)

Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là: \({v_2} = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{48t - 7,5t}}{{0,75t}} = 54km/h\)

Câu 23 :

Một ôtô chuyển động từ A về B . Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{5}\) tổng thời gian với vận tốc v 1 . Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{4}\) tổng thời gian với vận tốc v 2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v 3 = 40km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v 1.

  • A.
    \({v_1} = 40km/h\)
  • B.
    \({v_1} = 53km/h\)
  • C.
    \({v_1} = 50km/h\)
  • D.
    \({v_1} = 54km/h\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận tốc trung bình \({{v}_{tb}}=\frac{{{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}+{{t}_{3}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Thời gian xe đi hết chặng cuối là: \(t-\frac{t}{5}-\frac{t}{4}=\frac{11}{20}t\)

Độ dài quãng đường AB là:  \(S=v.t=47t\,\,\text{ }\left( 1 \right)\)

Theo bài ta có:

\(S={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+{{v}_{2}}.\frac{t}{4}+{{v}_{3}}.\frac{11t}{20}={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+60.\frac{t}{4}+40\frac{11t}{20}={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+37t\,\,\,(2) \)

\(\Rightarrow 47.t={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+37t\Rightarrow {{v}_{1}}=50km/h\)

Câu 24 :

Một ôtô chuyển động từ A về B. Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{3}\) tổng thời gian với vận tốc v 1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{2}\) tổng thời gian với vận tốc v 2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v 3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường AB.

  • A.
    \(v = 40km/h\)
  • B.
    \(v = 53km/h\)
  • C.
    \(v = 46km/h\)
  • D.
    \(v = 54km/h\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận tốc trung bình \({{v}_{tb}}=\dfrac{{{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}+{{t}_{3}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Thời gian xe đi hết chặng cuối là: \(t-\frac{t}{3}-\frac{t}{2}=\frac{t}{6}\)

Độ dài quãng đường AB là: \(S=v.t~\text{ }\,\,\,\left( 1 \right)\)

Theo bài ta có: \(S={{v}_{1}}.\frac{t}{3}+{{v}_{2}}.\frac{t}{2}+{{v}_{3}}.\frac{t}{6}=45.\frac{t}{3}+60.\frac{t}{2}+48\frac{t}{6}=53t\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(v.t=53t\Rightarrow v=53km/h\)

Câu 25 :

Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, ngày 8 tháng 3 năm 2006, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00min ngày 10 tháng 3 năm  2006. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39min. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là

  • A.
    32h21min
  • B.
    33h00min
  • C.
    33h39min
  • D.
    32h39min

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khoảng thời gian tàu chạy: \(\Delta t=t-{{t}_{tra\,khach\,}}\)

Lời giải chi tiết :

Tàu S1 xuất phát lúc 19h00min ngày 8 tháng 3 đếnn 4h00min ngày 10 tháng 3 sẽ chạy mất:

\(t=33h00\min \)

Thời gian tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách:

\({{t}_{tra\,khach\,}}=39\min \)

Khoảng thời gian tàu chạy là:

\(\Delta t=33h00min39min=32h21min\)

Câu 26 :

Một xe chuyển động từ A về B . Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v 1 , nửa thời gian sau vận tốc của xe là v 2 . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

  • A.

    \(v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

  • B.

    \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)

  • C.

    \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)

  • D.

    \(v = \dfrac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình \({v_{tb}} = \dfrac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Độ dài quãng đường AB là: S = v.t  (1)

Theo bài ta có:  S = \({v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\)  (2)

\( \Rightarrow \) v.t  = \({v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\)\( \Rightarrow v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

Câu 27 :

Đại lượng nào mô tả sự nhanh chậm của chuyển động?

  • A.

    Quãng đường

  • B.

    Vận tốc

  • C.

    Thời gian

  • D.

    Cả A và B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học trong KHTN 7

Lời giải chi tiết :

Tốc độ và vận tốc là hai đại lượng đều dùng để mô tả sự nhanh chậm của chuyển động.

Câu 28 :

Biểu thức nào sau đây đúng để tính tốc độ của chuyển động?

  • A.

    \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)

  • B.

    \(v = s.t\)

  • C.

    \(v = s.{t^2}\)

  • D.

    \(v = \frac{s}{t}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)

Trong đó:

+ v: tốc độ của chuyển động (m/s)

+ s: quãng đường đi được (m)

+ t: thời gian vật chuyển động (s)

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)

Câu 29 :

Trên xe máy hoặc ô tô, đồng hồ tốc độ có tác dụng gì?

  • A.

    Chỉ tốc độ trung bình của người lái xe

  • B.

    Chỉ tốc độ tức thời của xe đang chạy

  • C.

    Chỉ vận tốc trung bình của xe đang chạy

  • D.

    Chỉ vận tốc thức thời của xe đang chạy

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế và vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Trên xe máy và ô tô, đồng hồ tốc độ (tốc kế) đặt trước mặt người lái xe, chỉ tốc độ mà xe đang chạy vào thời điểm người lái xe đọc số chỉ của tốc kế. Tốc độ này được gọi là tốc độ tức thời.

Câu 30 :

Một vận động viên chạy trong cự li 600 m mất 74,75 s. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu?

  • A.

    8,03 m/s

  • B.

    9,03 m/s

  • C.

    10,03 m/s

  • D.

    11, 03 m/s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)

Trong đó:

+ v: tốc độ của chuyển động (m/s)

+ s: quãng đường đi được (m)

+ t: thời gian vật chuyển động (s)

Lời giải chi tiết :

Tốc độ trung bình của vận động viên là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{600}}{{74,75}} \approx 8,03(m/s)\)

Câu 31 :

Một người đi xe máy với tốc độ trung bình là 30 km/h và đi được 3 km. Hỏi người đó đi mất trong bao lâu?

  • A.

    5 phút

  • B.

    6 phút

  • C.

    7 phút

  • D.

    8 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)

Trong đó:

+ v: tốc độ của chuyển động (km/h)

+ s: quãng đường đi được (km)

+ t: thời gian vật chuyển động (h)

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức tính tốc độ trung bình: \(v = \frac{s}{t}\)

=> Biểu thức tính thời gian là: \(t = \frac{s}{v}\)

Thời gian xe máy đi được là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{3}{{30}} = 0,1(h)\)

Đổi 0,1 h = 0,1.60 phút = 6 phút.

Câu 32 :

Một người đi bộ đi học xuất phát lúc ở nhà là 6h45 phút, đến trường lúc 7h10 phút. Biết tốc độ trung bình của bạn là 5,4 km/h. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn này là bao nhiêu mét?

  • A.

    2000 m

  • B.

    2250 m

  • C.

    2500 m

  • D.

    2750 m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)

Trong đó:

+ v: tốc độ của chuyển động (km/h; m/s)

+ s: quãng đường đi được (km; m)

+ t: thời gian vật chuyển động (h; s)

Lời giải chi tiết :

Thời gian người đi bộ thực hiện là: t = 7h10 phút – 6h45 phút = 6 h70 phút – 6h45 phút = 25 phút

Đổi \(25 phút = \frac{{25}}{{60}}h = \frac{5}{{12}}h\)

Quãng đường từ nhà đến trường của người đi bộ này là:

\(v = \frac{s}{t} \Rightarrow s = v.t = 5,4.\frac{5}{{12}} = 2,25(km)\)

Đổi 2,25 km = 2250 m

Câu 33 :

Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mua đồ với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường học lấy tài liệu với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường học nằm giữa nhà và siêu thị và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là bao nhiêu?

  • A.

    58,82 m/s

  • B.

    0,62 m/s

  • C.

    0,29 km/h

  • D.

    3,09 m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)

Trong đó:

+ Δd: độ dịch chuyển của xe (m)

+ Δt: thời gian xe dịch chuyển (s)

Lời giải chi tiết :

Điểm đầu của xe máy là nhà

Điểm cuối của xe máy là trường học

=> Độ dịch chuyển của xe là: Δd = 3 – 2 = 1 (km) = 1000 (m)

Thời gian xe máy đi là: Δt = 15 + 12 = 27 (phút) = 27.60 s = 1620 s

=> Vận tốc trung bình của xe máy là: \({v_{tb}} = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{1000}}{{1620}} \approx 0,62(m/s)\)

Câu 34 :

Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mua đồ với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường học lấy tài liệu với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường học nằm giữa nhà và siêu thị và cùng nằm trên một đường thẳng. Tốc độ trung bình của người đi xe máy là bao nhiêu?

  • A.

    58,82 m/s

  • B.

    0,98 m/s

  • C.

    0,29 km/h

  • D.

    3,09 m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức tính tốc độ trung bình là: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2} + ... + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + ... + {t_n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi 3 km = 3000 m; 2 km = 2000 m

15 phút = 900 s; 12 phút = 720 s

=> Tốc độ trung bình của xe máy là:

\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{3000 + 2000}}{{900 + 720}} \approx 3,09(m/s)\)

Câu 35 :

Một xe khách đi với vận tốc trung bình là 36 km/h, người kiểm soát vé đi trên xe cùng chiều với chiều chuyển động của xe khách với vận tốc là 1 m/s. Hỏi vận tốc của người soát vé với cột mốc bên đường là bao nhiêu?

  • A.

    9 m/s

  • B.

    11 m/s

  • C.

    35 m/s

  • D.

    37 m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 m/s = 3,6 km/h

Quy ước

v 13 : vận tốc của người đối với mốc bên đường

v 23 : vận tốc của người đối với xe

v 12 : vận tốc của xe đối với cột mốc bên đường

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

v 12 = 36 km/h = 10 m/s

v 23 = 1 m/s

v1 3 = ?

Lời giải:

Ta có: \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\\ = 10 + 1 = 11(m/s)\end{array}\)

Câu 36 :

Một xe khách đi với vận tốc trung bình là 36 km/h, người kiểm soát vé đi trên xe ngược chiều với chiều chuyển động của xe khách với vận tốc là 1 m/s. Hỏi vận tốc của người soát vé với cột mốc bên đường là bao nhiêu?

  • A.

    9 m/s

  • B.

    11 m/s

  • C.

    35 m/s

  • D.

    37 m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 m/s = 3,6 km/h

Quy ước

v 13 : vận tốc của xe đối với mốc bên đường

v 23 : vận tốc của người đối với mốc bên đường

v 12 : vận tốc của xe đối với người

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

v 13 = 36 km/h = 10 m/s

v 12 = 1 m/s

v 23 = ?

Lời giải:

Ta có: \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {v_{13}} =  - {v_{12}} + {v_{23}}\\ \Rightarrow {v_{23}} = {v_{13}} + {v_{12}} = 10 + 1 = 11(m/s)\end{array}\)

Câu 37 :

Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, cần chọn thang đo thời gian với độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) tương ứng là bao nhiêu giây?

  • A.

    0,01 s

  • B.

    0,1 s

  • C.

    1 s

  • D.

    10 s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học trong KHTN 7

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, cần chọn thang đo thời gian với ĐCNN là 0,001 s hoặc 0,01 s.

Câu 38 :

Trong đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, “MODE A” có tác dụng gì?

  • A.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A

  • B.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B

  • C.

    Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

  • D.

    Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

MODE A có công dụng là đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A.

Câu 39 :

Trong đồng hồ đo thời gian hiện số MC964, “MODE A + B” có tác dụng gì?

  • A.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A

  • B.

    Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B

  • C.

    Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

  • D.

    Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

MODE A + B có công dụng là đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

Câu 40 :

Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ chuyển động của viên bi thép, cổng quang điện có vai trò giống như bộ phận nào?

  • A.

    Công tắc bấm thả viên bi

  • B.

    Đồng hồ đo hiện số

  • C.

    Công tắc điều khiển đóng/mở đồng hồ đo

  • D.

    Cả A và C đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Cổng quang điện có vai trò như công tắc điều khiển đóng/mở đồng hồ đo.

Câu 41 :

Có bao nhiêu bước để đo tốc độ trung bình của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng?

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    9

  • D.

    10

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Các bước để đo tốc độ trung bình của viên bi thép:

+ Bước 1: Bố trí thí nghiệm như hình.

+ Bước 2: Nới vít hãm và đặt cổng quang điện E cách chân phần dốc của máng nghiêng.

+ Bước 3: Nới hai cổng quang điện E, F với hai ổ cắm A, B ở mặt sau của đồng hồ đo thời gian.

+ Bước 4: Cắm nguồn điện của đồng hồ và bật công tắc nguồn đồng hồ đo thời gian hiện số, đặt MODE ở \(A \leftrightarrow B\)

+ Bước 5: Nới vít cổng quang điện, dịch chuyển đến vị trí thích hợp và vặn chặt để định vị. Đo quãng đường EF và ghi số liệu

+ Bước 6: Đặt viên bi thép lên máng nghiêng tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó

+ Bước 7: Nhấn nút RESET của đồng hồ đo thời gian hiện số để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000

+ Bước 8: Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm N: viên bi lăn xuống và chuyển động đi qua cổng quang điện E, F trên máng nghiêng

+ Bước 9: Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ.

+ Bước 10: Thực hiện lại các thao tác 6, 7, 8, 9 ba lần và ghi các giá trị thời gian t tương ứng với quãng đường s

=> Có 10 bước để đo tốc độ trung bình của viên bi thép.

Câu 42 :

Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý điều gì?

  • A.

    Xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giắc cắm, không rung, lắc chân cắm

  • B.

    Reset lại đồng hồ

  • C.

    Điều chỉnh lại cổng quang điện

  • D.

    Kiểm tra lại thiết bị

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giắc cắm, không rung, lắc chân cắm.

Câu 43 :

Thí nghiệm đo tốc độ tức thời có mấy bước thực hiện?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Các bước thực hiện đo tốc độ tức thời:

+ Bước 1: Nới vít cổng quang điện, dịch chuyển đến vị trí thích hợp và vặn chặt để định vị

+ Bước 2: Sử dụng thước cặp đo đường kính viên bi

+ Bước 3: Bật công tắc nguồn đồng hồ đo thời gian hiện số, đặt MODE ở A hoặc B.

+ Bước 4: Đặt viên bi thép lên máng nghiêng tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó.

+ Bước 5: Nhấn nút RESET cả đồng hồ đo thời gian hiện số để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000.

+ Bước 6: Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm N: viên bi lăn xuống và chuyển động đi qua cổng điện trên máng nghiêng.

+ Bước 7: Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ

+ Bước 8: Thực hiện lại các thao tác 4, 5, 6, 7 ba lần và ghi các giá trị t

=> Có 8 bước đo tốc độ tức thời

Câu 44 :

Khi kết thúc thí nghiệm đo tốc độ tức thời, cần chú ý điều gì?

  • A.

    Tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp.

  • B.

    Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian, tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp

  • C.

    Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian

  • D.

    Reset lại đồng hồ đo thời gian rồi tắt nguồn điện.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Khi kết thúc thí nghiệm đo tốc độ tức thời, cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian. Tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp.


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 2 chủ đề 2 cánh diều có đáp án