Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 4 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4. Động lượng


Trắc nghiệm Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Vật Lí 10 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Động lượng có đơn vị là:

  • A.

    N.m/s

  • B.

    kg.m/s

  • C.

    N/m

  • D.

    N.m

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây sai :

  • A.

    Động lượng là một đại lượng véctơ

  • B.

    Xung của lực là một địa lượng véctơ

  • C.

    Động lượng tỉ lệ với khối lượng của vật

  • D.

    Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

  • A.

    các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.

  • B.

    các nội lực từng đôi một trực đối.

  • C.

    không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.

  • D.

    nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Câu 4 :

Tổng động lượng trong một hệ kín luôn

  • A.

    ngày càng tăng.

  • B.

    giảm dần.

  • C.

    bằng không.

  • D.

    bằng hằng số.

Câu 5 :

Đâu là biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng?

  • A.

    \(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... = \overrightarrow {p{'_1}}  + \overrightarrow {p{'_2}}  + ...\)

  • B.

    \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)

  • C.

    \({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 6 :

Vecto động lượng là vecto

  • A.

    Cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc

  • B.

    Có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kì

  • C.

    Có phương vuông góc với vecto vận tốc

  • D.

    Cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc

Câu 7 :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có

  • A.

    động lượng không đổi

  • B.

    động lượng bằng không

  • C.

    động lượng tăng dần

  • D.

    động lượng giảm dần

Câu 8 :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:

  • A.

    động lượng không đổi

  • B.

    Động lượng bằng không

  • C.

    động lượng tăng dần

  • D.

    động lượng giảm dần

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng

  • A.

    Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

  • B.

    Động lượng của một vật là một đại lượng vecto

  • C.

    Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng

  • D.

    Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

Câu 10 :

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi

  • A.

    Vật chuyển động tròn đều

  • B.

    Vật được ném ngang

  • C.

    Vật đang rơi tự do

  • D.

    Vật chuyển động thẳng đều

Câu 11 :

Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì

  • A.

    động lượng của vật không đổi

  • B.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn

  • C.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng

  • D.

    động lượng của vật thay đổi cả về hướng lẫn độ lớn

Câu 12 :

Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là

  • A.

    p=mg.sinα.t

  • B.

    p=mgt

  • C.

    p=mg.cosα.t

  • D.

    p=g.sinα.t

Câu 13 :

Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là

  • A.

    4 kg.m/s

  • B.

    0 kg.m/s

  • C.

    2 kg.m/s

  • D.

    1 kg.m/s

Câu 14 :

Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng

  • A.

    20 kg.m/s

  • B.

    30 kg.m/s

  • C.

    40 kg.m/s

  • D.

    50 kg.m/s

Câu 15 :

Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?

  • A.

    12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

  • B.

    12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

  • C.

    6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

  • D.

    6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Câu 16 :

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là

  • A.

    6 kg.m/s.

  • B.

    – 3 kg.m/s.

  • C.

    – 6 kg.m/s.

  • D.

    3 kg.m/s.

Câu 17 :

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A.

    30 kg.m/s.

  • B.

    3 kg.m/s.

  • C.

    0,3 kg.m/s.

  • D.

    0,03 kg.m/s.

Câu 18 :

Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

  • A.

    15 kg.m/s.

  • B.

    7 kg.m/s.

  • C.

    12 kg.m/s.

  • D.

    21 kg.m/s.

Câu 19 :

Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là

  • A.

    m.v.

  • B.

    – m.v.

  • C.

    2mv.

  • D.

    –2m.v.

Câu 20 :

Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  • A.

    1 750 N.

  • B.

    17,5 N.

  • C.

    175 N.

  • D.

    1,75 N.

Câu 21 :

Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.

  • A.

    0,896 m/s.

  • B.

    0,875 m/s.

  • C.

    0,4 m/s.

  • D.

    0,5 m/s.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Động lượng có đơn vị là:

  • A.

    N.m/s

  • B.

    kg.m/s

  • C.

    N/m

  • D.

    N.m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về động lượng: \(p = m.v\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(p = m.v\) mà m (kg), v (m/s) nên p có đơn vị là kg.m/s

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây sai :

  • A.

    Động lượng là một đại lượng véctơ

  • B.

    Xung của lực là một địa lượng véctơ

  • C.

    Động lượng tỉ lệ với khối lượng của vật

  • D.

    Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về động lượng và xung của lực

Lời giải chi tiết :

Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều thay đổi về hướng vì vận tốc của vật trong chuyển động tròn đều tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

  • A.

    các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.

  • B.

    các nội lực từng đôi một trực đối.

  • C.

    không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.

  • D.

    nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về hệ kín

Lời giải chi tiết :

Trong một hệ kín nội lực và ngoại lực cân bằng nhau

Câu 4 :

Tổng động lượng trong một hệ kín luôn

  • A.

    ngày càng tăng.

  • B.

    giảm dần.

  • C.

    bằng không.

  • D.

    bằng hằng số.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết động lượng của hệ

Lời giải chi tiết :

Tổng động lượng trong một hệ kín luôn bằng hằng số

Câu 5 :

Đâu là biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng?

  • A.

    \(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... = \overrightarrow {p{'_1}}  + \overrightarrow {p{'_2}}  + ...\)

  • B.

    \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)

  • C.

    \({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức về biểu thức của định luật bảo toàn

Lời giải chi tiết :

\(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)=>\(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... = \overrightarrow {p{'_1}}  + \overrightarrow {p{'_2}}  + ...\)=>\({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)

Câu 6 :

Vecto động lượng là vecto

  • A.

    Cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc

  • B.

    Có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kì

  • C.

    Có phương vuông góc với vecto vận tốc

  • D.

    Cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về động lượng

Lời giải chi tiết :

Vecto động lượng là vecto cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc

Câu 7 :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có

  • A.

    động lượng không đổi

  • B.

    động lượng bằng không

  • C.

    động lượng tăng dần

  • D.

    động lượng giảm dần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa vận tốc và động lượng

Lời giải chi tiết :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có động lượng tăng dần

Câu 8 :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:

  • A.

    động lượng không đổi

  • B.

    Động lượng bằng không

  • C.

    động lượng tăng dần

  • D.

    động lượng giảm dần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật \(p = m.v\)

Lời giải chi tiết :

Vì vận tốc của vật tăng dần nên động lượng của vật tăng dần

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng

  • A.

    Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

  • B.

    Động lượng của một vật là một đại lượng vecto

  • C.

    Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng

  • D.

    Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về động lượng của vật

Lời giải chi tiết :

- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

- Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật.

- Đơn vị động lượng: kg.m/s.

Câu 10 :

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi

  • A.

    Vật chuyển động tròn đều

  • B.

    Vật được ném ngang

  • C.

    Vật đang rơi tự do

  • D.

    Vật chuyển động thẳng đều

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Khi vật chuyển động thẳng đều thì vecto vận tốc của vật không thay đổi nên động lượng của vật không thay đổi

Câu 11 :

Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì

  • A.

    động lượng của vật không đổi

  • B.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn

  • C.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng

  • D.

    động lượng của vật thay đổi cả về hướng lẫn độ lớn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Khi vật đang rơi thì vecto vận tốc của vật hướng xuống, độ lớn vận tốc của vật thay đổi theo thời gian (nhanh dần đều) nên động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn

Câu 12 :

Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là

  • A.

    p=mg.sinα.t

  • B.

    p=mgt

  • C.

    p=mg.cosα.t

  • D.

    p=g.sinα.t

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của chất điểm tại thời điểm t

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = P.\sin \alpha .t = mg.\sin \alpha .t\)

Câu 13 :

Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là

  • A.

    4 kg.m/s

  • B.

    0 kg.m/s

  • C.

    2 kg.m/s

  • D.

    1 kg.m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của hệ: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

Lời giải chi tiết :

Tổng động lượng của hệ hai vật: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

Hai vật bay ngược hướng \(p = {p_2} - {p_1} = {m_2}{v_2} - {m_1}{v_1} = 2.1 - 1.2 = 0\)

Câu 14 :

Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng

  • A.

    20 kg.m/s

  • B.

    30 kg.m/s

  • C.

    40 kg.m/s

  • D.

    50 kg.m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Vận tốc của vật là: v = 54 km/h = 15 m/s

Động lượng của vật là: p = m.v = 2.15 = 30 kg.m/s

Câu 15 :

Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?

  • A.

    12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

  • B.

    12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

  • C.

    6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

  • D.

    6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn

Lời giải chi tiết :

Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn: \(m\overrightarrow v  = {m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + (m - {m_1})\overrightarrow {{v_2}} \)

Do: \(\overrightarrow {{v_1}}  \uparrow  \uparrow \overrightarrow v  \Rightarrow {v_2} = \frac{{mv - {m_1}{v_1}}}{{m - {m_1}}} = \frac{{(10 - 25.0,6)m}}{{(1 - 0,6)m}} =  - 12,5m/s\)

Dấu “-“ chứng tỏ mảnh đạn thứ hai sẽ chuyển động ngược chiều chuyển động ban đầu của viên đạn và mảnh đạn thứ nhất.

Câu 16 :

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là

  • A.

    6 kg.m/s.

  • B.

    – 3 kg.m/s.

  • C.

    – 6 kg.m/s.

  • D.

    3 kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của vật: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Đổi: 500 g = 0,5 kg

Động lượng của vật có giá trị là: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \) mà vật chuyển động theo trục âm tọa độ x nên ta có:

p = m.(-v) = 0,5.(-12) = -6 kg.m/s

Câu 17 :

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A.

    30 kg.m/s.

  • B.

    3 kg.m/s.

  • C.

    0,3 kg.m/s.

  • D.

    0,03 kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

\(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = F.t = 0,1.3 = 0,3kg.m/s\)

Câu 18 :

Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

  • A.

    15 kg.m/s.

  • B.

    7 kg.m/s.

  • C.

    12 kg.m/s.

  • D.

    21 kg.m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều => v =>Động lượng

Lời giải chi tiết :

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{7 - 3}}{4} = 1m/{s^2}\)

Vận tốc của vật ngay sau 3s tiếp theo

\(v = {v_0} + at = 7 + 1.3 = 10m/s\)

Động lượng của vật khi đó:

p = mv = 1,5.10 = 15 kg.m/s

Câu 19 :

Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là

  • A.

    m.v.

  • B.

    – m.v.

  • C.

    2mv.

  • D.

    –2m.v.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính xung lượng của lực: \(\Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}} \)

Lời giải chi tiết :

\(\Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}}  \Rightarrow \Delta p = ( - mv) - mv =  - 2mv\)

Câu 20 :

Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  • A.

    1 750 N.

  • B.

    17,5 N.

  • C.

    175 N.

  • D.

    1,75 N.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p \)

Lời giải chi tiết :

\(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}} \)

Do \(\overrightarrow {{v_2}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{v_1}}  \Rightarrow \Delta p = m({v_2} + {v_1})\)

\( \Rightarrow F = \frac{{m({v_2} + {v_1})}}{{\Delta t}} = \frac{{1(5 + 2)}}{4} = 1,75N\)

Câu 21 :

Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.

  • A.

    0,896 m/s.

  • B.

    0,875 m/s.

  • C.

    0,4 m/s.

  • D.

    0,5 m/s.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  = \overrightarrow p \)

Vì: \(\overrightarrow {{v_2}}  \bot \overrightarrow {{v_1}} \) nên

\(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2}  \Leftrightarrow ({m_1} + {m_2}).V = \sqrt {{{({m_1}{v_1})}^2} + {{({m_2}{v_2})}^2}}  \Rightarrow V = \frac{{\sqrt {{{({m_1}{v_1})}^2} + {{({m_2}{v_2})}^2}} }}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{\sqrt {{{(50.2)}^2} + {{(173,2.1)}^2}} }}{{(50 + 173,2)}} = 0,896\)m/s


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 1 chủ đề 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 2 chủ đề 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 2 chủ đề 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 10 bài 2 chủ đề 4 cánh diều có đáp án