Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 28 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương IV. Động lượng


Trắc nghiệm Bài 28. Động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Động lượng có đơn vị là:

  • A.

    N.m/s

  • B.

    kg.m/s

  • C.

    N/m

  • D.

    N.m

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây sai :

  • A.

    Động lượng là một đại lượng véctơ

  • B.

    Xung của lực là một địa lượng véctơ

  • C.

    Động lượng tỉ lệ với khối lượng của vật

  • D.

    Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi

Câu 3 :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:

  • A.

    động lượng không đổi

  • B.

    động lượng bằng không

  • C.

    động lượng tăng dần

  • D.

    động lượng giảm dần

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng

  • A.

    Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

  • B.

    Động lượng của một vật là một đại lượng vecto

  • C.

    Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng

  • D.

    Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

Câu 5 :

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi

  • A.

    Vật chuyển động tròn đều

  • B.

    Vật được ném ngang

  • C.

    Vật đang rơi tự do

  • D.

    Vật chuyển động thẳng đều

Câu 6 :

Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì

  • A.

    động lượng của vật không đổi

  • B.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn

  • C.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng

  • D.

    động lượng của vật thay đổi cả về hướng lẫn độ lớn

Câu 7 :

Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là

  • A.

    p=mg.sinα.t

  • B.

    p=mgt

  • C.

    p=mg.cosα.t

  • D.

    p=g.sinα.t

Câu 8 :

Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là

  • A.

    4 kg.m/s

  • B.

    0 kg.m/s

  • C.

    2 kg.m/s

  • D.

    1 kg.m/s

Câu 9 :

Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng

  • A.

    20 kg.m/s

  • B.

    30 kg.m/s

  • C.

    40 kg.m/s

  • D.

    50 kg.m/s

Câu 10 :

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ờ thời điểm t là

  • A.

    \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .m\)

  • B.

    \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t\)

  • C.

    \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)

  • D.

    \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)

Câu 11 :

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là

  • A.

    6 kg.m/s.

  • B.

    – 3 kg.m/s.

  • C.

    – 6 kg.m/s.

  • D.

    3 kg.m/s.

Câu 12 :

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là

  • A.

    6 kg.m/s.

  • B.

    – 3 kg.m/s.

  • C.

    – 6 kg.m/s.

  • D.

    3 kg.m/s.

Câu 13 :

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A.

    30 kg.m/s.

  • B.

    3 kg.m/s.

  • C.

    0,3 kg.m/s

  • D.

    0,03 kg.m/s.

Câu 14 :

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A.

    30 kg.m/s.

  • B.

    3 kg.m/s.

  • C.

    0,3 kg.m/s

  • D.

    0,03 kg.m/s.

Câu 15 :

Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

  • A.

    15 kg.m/s.

  • B.

    7 kg.m/s.

  • C.

    12 kg.m/s.

  • D.

    21 kg.m/s.

Câu 16 :

Người ta ném một quả bóng khối lượng 500 g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là

  • A.

    10 N.s

  • B.

    200 N.s.

  • C.

    100 N.s.

  • D.

    20 N.s.

Câu 17 :

Hai vật có khối lượng m 1 = 2m 2 , chuyển động với vận tốc có độ lớn v 1 = 2v 2 . Động lượng của hai vật có quan hệ

  • A.

    p 1 = 2p 2 .

  • B.

    p 1 = 4p 2 .

  • C.

    p 2 = 4p 1 .

  • D.

    p 1 = p 2 .

Câu 18 :

Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là

  • A.

    m.v.

  • B.

    – m.v.

  • C.

    2mv.

  • D.

    –2m.v.

Câu 19 :

Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?

  • A.

    \(p = \sqrt {m.{W_d}} \)

  • B.

    \(p = m.{W_d}\)

  • C.

    \(p = \sqrt {2.m.{W_d}} \)

  • D.

    \(p = 2.m.{W_d}\)

Câu 20 :

Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  • A.

    1 750 N.

  • B.

    17,5 N.

  • C.

    175 N.

  • D.

    1,75 N.

Câu 21 :

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng

  • A.

    0,155kg.m/s.

  • B.

    17.10 -3 kg.m/s.

  • C.

    0,05kg.m/s.

  • D.

    20.10 -3 kg.m/s.

Câu 22 :

Một vật khối lượng 1kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10m/s. Độ biến thiên động lượng của một vật sau \(\frac{1}{4}\)chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng

  • A.

    20kgm/s

  • B.

    0

  • C.

    \(10\sqrt 2 \)kgm/s

  • D.

    \(5\sqrt 2 \)kgm/s

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

  • A.

    các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.

  • B.

    các nội lực từng đôi một trực đối.

  • C.

    không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.

  • D.

    nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Động lượng có đơn vị là:

  • A.

    N.m/s

  • B.

    kg.m/s

  • C.

    N/m

  • D.

    N.m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về động lượng: \(p = m.v\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(p = m.v\) mà m (kg), v (m/s) nên p có đơn vị là kg.m/s

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây sai :

  • A.

    Động lượng là một đại lượng véctơ

  • B.

    Xung của lực là một địa lượng véctơ

  • C.

    Động lượng tỉ lệ với khối lượng của vật

  • D.

    Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về động lượng và xung của lực

Lời giải chi tiết :

Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều thay đổi về hướng vì vận tốc của vật trong chuyển động tròn đều tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động

Câu 3 :

Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:

  • A.

    động lượng không đổi

  • B.

    động lượng bằng không

  • C.

    động lượng tăng dần

  • D.

    động lượng giảm dần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật \(p = m.v\)

Lời giải chi tiết :

Vì vận tốc của vật tăng dần nên động lượng của vật tăng dần

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng

  • A.

    Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

  • B.

    Động lượng của một vật là một đại lượng vecto

  • C.

    Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng

  • D.

    Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về động lượng của vật

Lời giải chi tiết :

- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

- Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật.

- Đơn vị động lượng: kg.m/s.

Câu 5 :

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi

  • A.

    Vật chuyển động tròn đều

  • B.

    Vật được ném ngang

  • C.

    Vật đang rơi tự do

  • D.

    Vật chuyển động thẳng đều

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Khi vật chuyển động thẳng đều thì vecto vận tốc của vật không thay đổi nên động lượng của vật không thay đổi

Câu 6 :

Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì

  • A.

    động lượng của vật không đổi

  • B.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn

  • C.

    động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng

  • D.

    động lượng của vật thay đổi cả về hướng lẫn độ lớn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Khi vật đang rơi thì vecto vận tốc của vật hướng xuống, độ lớn vận tốc của vật thay đổi theo thời gian (nhanh dần đều) nên động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn

Câu 7 :

Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là

  • A.

    p=mg.sinα.t

  • B.

    p=mgt

  • C.

    p=mg.cosα.t

  • D.

    p=g.sinα.t

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của chất điểm tại thời điểm t

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = P.\sin \alpha .t = mg.\sin \alpha .t\)

Câu 8 :

Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là

  • A.

    4 kg.m/s

  • B.

    0 kg.m/s

  • C.

    2 kg.m/s

  • D.

    1 kg.m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của hệ: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

Lời giải chi tiết :

Tổng động lượng của hệ hai vật: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

Hai vật bay ngược hướng \(p = {p_2} - {p_1} = {m_2}{v_2} - {m_1}{v_1} = 2.1 - 1.2 = 0\)

Câu 9 :

Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng

  • A.

    20 kg.m/s

  • B.

    30 kg.m/s

  • C.

    40 kg.m/s

  • D.

    50 kg.m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Vận tốc của vật là: v = 54 km/h = 15 m/s

Động lượng của vật là: p = m.v = 2.15 = 30 kg.m/s

Câu 10 :

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ờ thời điểm t là

  • A.

    \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .m\)

  • B.

    \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t\)

  • C.

    \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)

  • D.

    \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \) suy ra công thức tính động lượng của chất điểm ờ thời điểm t

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)

Câu 11 :

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là

  • A.

    6 kg.m/s.

  • B.

    – 3 kg.m/s.

  • C.

    – 6 kg.m/s.

  • D.

    3 kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của vật: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Đổi: 500 g = 0,5 kg

Động lượng của vật có giá trị là: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \) mà vật chuyển động theo trục âm tọa độ x nên ta có:

p = m.(-v) = 0,5.(-12) = -6 kg.m/s

Câu 12 :

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là

  • A.

    6 kg.m/s.

  • B.

    – 3 kg.m/s.

  • C.

    – 6 kg.m/s.

  • D.

    3 kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của vật: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Đổi: 500 g = 0,5 kg

Động lượng của vật có giá trị là: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \) mà vật chuyển động theo trục âm tọa độ x nên ta có:

p = m.(-v) = 0,5.(-12) = -6 kg.m/s

Câu 13 :

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A.

    30 kg.m/s.

  • B.

    3 kg.m/s.

  • C.

    0,3 kg.m/s

  • D.

    0,03 kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

\(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = F.t = 0,1.3 = 0,3kg.m/s\)

Câu 14 :

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A.

    30 kg.m/s.

  • B.

    3 kg.m/s.

  • C.

    0,3 kg.m/s

  • D.

    0,03 kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

\(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = F.t = 0,1.3 = 0,3kg.m/s\)

Câu 15 :

Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

  • A.

    15 kg.m/s.

  • B.

    7 kg.m/s.

  • C.

    12 kg.m/s.

  • D.

    21 kg.m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều => v =>Động lượng

Lời giải chi tiết :

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{7 - 3}}{4} = 1m/{s^2}\)

Vận tốc của vật ngay sau 3s tiếp theo

\(v = {v_0} + at = 7 + 1.3 = 10m/s\)

Động lượng của vật khi đó:

p = mv = 1,5.10 = 15 kg.m/s

Câu 16 :

Người ta ném một quả bóng khối lượng 500 g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là

  • A.

    10 N.s

  • B.

    200 N.s.

  • C.

    100 N.s.

  • D.

    20 N.s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính xung lượng \(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p  = m.\Delta \overrightarrow v \)

Lời giải chi tiết :

Đổi 500 g = 0,5 kg

\(\overrightarrow F .\Delta t = m.\Delta \overrightarrow v  \Rightarrow F.\Delta t = m.(v - 0) = 0,5.20 = 10N.s\)

Câu 17 :

Hai vật có khối lượng m 1 = 2m 2 , chuyển động với vận tốc có độ lớn v 1 = 2v 2 . Động lượng của hai vật có quan hệ

  • A.

    p 1 = 2p 2 .

  • B.

    p 1 = 4p 2 .

  • C.

    p 2 = 4p 1 .

  • D.

    p 1 = p 2 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính động lượng của vật. Lập tỉ số động lượng của 2 vật

Lời giải chi tiết :

Ta có: p 1 =m 1 v 1 , p 2 =m 2 v 2 mà m 1 = 2m 2 , v 1 = 2v 2

Suy ra: p 1 = 4p 2

Câu 18 :

Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là

  • A.

    m.v.

  • B.

    – m.v.

  • C.

    2mv.

  • D.

    –2m.v.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính xung lượng của lực: \(\Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}} \)

Lời giải chi tiết :

\(\Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}}  \Rightarrow \Delta p = ( - mv) - mv =  - 2mv\)

Câu 19 :

Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?

  • A.

    \(p = \sqrt {m.{W_d}} \)

  • B.

    \(p = m.{W_d}\)

  • C.

    \(p = \sqrt {2.m.{W_d}} \)

  • D.

    \(p = 2.m.{W_d}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính động lượng: p=mv, công thức tính động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết :

Động lượng: p=mv, công thức tính động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2{W_d}}}{m}} \)thay vào động lượng, ta có: \(p = mv = m.\sqrt {\frac{{2{W_d}}}{m}}  = \sqrt {\frac{{2{W_d}.{m^2}}}{m}}  = \sqrt {2m{W_d}} \)

Câu 20 :

Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  • A.

    1 750 N.

  • B.

    17,5 N.

  • C.

    175 N.

  • D.

    1,75 N.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p \)

Lời giải chi tiết :

\(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}} \)

Do \(\overrightarrow {{v_2}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{v_1}}  \Rightarrow \Delta p = m({v_2} + {v_1})\)

\( \Rightarrow F = \frac{{m({v_2} + {v_1})}}{{\Delta t}} = \frac{{1(5 + 2)}}{4} = 1,75N\)

Câu 21 :

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng

  • A.

    0,155kg.m/s.

  • B.

    17.10 -3 kg.m/s.

  • C.

    0,05kg.m/s.

  • D.

    20.10 -3 kg.m/s.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng hợp động lượng của hai viên bi

Lời giải chi tiết :

Tổng động lượng của hệ hai viên bi:

\(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  = {m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}} \)

Ta có: \(\begin{array}{l}{p_1} = {m_1}{v_1} = {2.10^{ - 3}}.6 = 1,{2.10^{ - 2}}kg.m/s\\{p_2} = {m_2}{v_2} = {3.10^{ - 3}}.4 = 1,{2.10^{ - 2}}kg.m/s\end{array}\)

Vì: \(\overrightarrow {{p_1}}  \bot \overrightarrow {{p_2}} \)và p 1 =p 2 nên:

\(p = {p_1}\sqrt 2  = 1,{2.10^{ - 2}}\sqrt 2  = 1,{7.10^{ - 2}}kg.m/s\)

Câu 22 :

Một vật khối lượng 1kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10m/s. Độ biến thiên động lượng của một vật sau \(\frac{1}{4}\)chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng

  • A.

    20kgm/s

  • B.

    0

  • C.

    \(10\sqrt 2 \)kgm/s

  • D.

    \(5\sqrt 2 \)kgm/s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng

Lời giải chi tiết :

Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Sau \(\frac{1}{4}\) chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là \(\frac{\pi }{2}\) nên \(\overrightarrow {{v_1}}  \bot \overrightarrow {{v_2}} \)

Biến thiên động lượng của vật \(\Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}} \)

\( \Rightarrow \Delta p = m\sqrt {v_1^2 + v_2^2}  = m\sqrt {{v^2} + {v^2}}  = 1.\sqrt {{{10}^2} + {{10}^2}}  = 10\sqrt 2 \)kgm/s

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

  • A.

    các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.

  • B.

    các nội lực từng đôi một trực đối.

  • C.

    không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.

  • D.

    nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về hệ kín

Lời giải chi tiết :

Trong một hệ kín nội lực và ngoại lực cân bằng nhau


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 23 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 24 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 25 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 27 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 28 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 29 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 31 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 32 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 33 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 34 kết nối tri thức có đáp án