Trắc nghiệm vật lí 11 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương IV. Dòng điện không đổi


Trắc nghiệm Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

  • A.
    165000 đ
  • B.
    16500 đ
  • C.
    41250 đ
  • D.
    14250 đ
Câu 2 :

Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 0 C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

  • A.
    10 phút
  • B.
    7 phút
  • C.
    10 s
  • D.
    1 h.
Câu 3 :

Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

  • A.
    48 kJ
  • B.
    24 J
  • C.
    24000 kJ
  • D.
    400 J.
Câu 4 :

. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

  • A.
    5,22 A
  • B.
    \(\frac{5}{{22}}\) A
  • C.
    \(\frac{5}{{11}}\) A
  • D.
    1,21 A.
Câu 5 :

. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

  • A.
    công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • B.
    công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • C.
    công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
  • D.
    công suất trung bình của dụng cụ đó.
Câu 6 :

Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

  • A.
    10 W
  • B.
    5 W
  • C.
    40 W
  • D.
    80 W.
Câu 7 :

Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

  • A.
    2 bóng
  • B.
    10 bóng
  • C.
    20 bóng
  • D.
    40 bóng.
Câu 8 :

Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là

  • A.
    22.10 6 J
  • B.
    1500 kJ
  • C.
    750 kJ
  • D.
    2,7.10 6 J.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

  • A.
    165000 đ
  • B.
    16500 đ
  • C.
    41250 đ
  • D.
    14250 đ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đổi 30 phút = 0,5h

Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bàn là này trong 30 ngày là

A = U.I.t = 220.5.(0,5.30) = 16500 Wh = 16,5 kWh

Số tiền điện phải trả là M = 16,5.2500 = 41250 đ

Đáp án C

Câu 2 :

Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 0 C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

  • A.
    10 phút
  • B.
    7 phút
  • C.
    10 s
  • D.
    1 h.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước thêm 1 0 C là:

Q = mc∆t = 1.4200.1 = 4200 J

Thời gian cần để điện trở 10 Ω tỏa ra nhiệt lượng trên là

\(t = \frac{Q}{{{I^2}R}} = \frac{{4200}}{{{1^2}.10}} = 420s = 7\)phút

Đáp án B

Câu 3 :

Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

  • A.
    48 kJ
  • B.
    24 J
  • C.
    24000 kJ
  • D.
    400 J.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức định luật Jun – Len xơ

Q = I 2 .R.t = 2 2 .100.(2.60) = 48000 J= 48 kJ

Đáp án A.

Câu 4 :

. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

  • A.
    5,22 A
  • B.
    \(\frac{5}{{22}}\) A
  • C.
    \(\frac{5}{{11}}\) A
  • D.
    1,21 A.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức P=UI⇒\[I = \frac{P}{U} = \frac{{100}}{{320}} = \frac{5}{{11}}A\]

Đáp án C

Câu 5 :

. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

  • A.
    công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • B.
    công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • C.
    công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
  • D.
    công suất trung bình của dụng cụ đó.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

Đáp án C.

Câu 6 :

Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

  • A.
    10 W
  • B.
    5 W
  • C.
    40 W
  • D.
    80 W.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ định luật Ôm \(I = \frac{U}{R}\)

Áp dụng công thức P=U.I

Khi R = R 1 = 100 Ω thì \[{P_1} = U.{I_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{100}} = 20W\]

=> U 2 = 100.20 = 2000

Khi R = R 2 = 50 Ω thì \[{P_2} = U.{I_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U^2}}}{{50}} = \frac{{2000}}{{50}} = 40W\]

Đáp án C

Câu 7 :

Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

  • A.
    2 bóng
  • B.
    10 bóng
  • C.
    20 bóng
  • D.
    40 bóng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12 V

Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120 V, U trên mỗi đèn là 12 V. Ta có N = 120 : 12 = 10 bóng đèn.

Đáp án B.

Câu 8 :

Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là

  • A.
    22.10 6 J
  • B.
    1500 kJ
  • C.
    750 kJ
  • D.
    2,7.10 6 J.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đổi 30 phút = 1800 s

Áp dụng công thức

A=P.t=1500.1800=2700000 J=2,7.10 6 J

Đáp án D


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm vật lí 11 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 15 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 16 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 17 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 18 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm vật lí 11 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án