Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 5. Life in the countryside


5.8 - Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery

1 Match halves of the sentences.2 Choose the correct option. 3 If the sentence is correct, put a tick (✔). If not, correct the mistake. 4 Complete the sentences with correct words. 5 Complete the dialogue with correct sentences.

Bài 1

Vocabulary

1 Match halves of the sentences.

(Ghép một nửa câu.)

Lời giải chi tiết:

1-d

2-e

3-a

4-c

5-b

Bài 2

2 Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

Lời giải chi tiết:

1 People move from city to countryside to seek a slow speed/track/ pace of life.

( Mọi người di chuyển từ thành phố về nông thôn để tìm kiếm nhịp sống chậm rãi.)

2 The expense/ cost /price of living in Việt Nam is lower than that in the United States.

( Chi phí sinh hoạt ở Việt Nam thấp hơn ở Hoa Kỳ.)

3 People in the same community tend to be friendly toward/ forward / at each other.

( Mọi người trong cùng một cộng đồng có xu hướng thân thiện với nhau.)

4 Helping others out /of/ with can contribute to our happiness in different ways.

( Giúp đỡ người khác có thể góp phần mang lại hạnh phúc cho chúng ta theo nhiều cách khác nhau.)

5 Living in the urban areas grants you access to /with/for many great services.

(Sống ở khu vực thành thị giúp bạn tiếp cận được nhiều dịch vụ tuyệt vời.)

Bài 3

Grammar

3 If the sentence is correct, put a tick ( ). If not, correct the mistake.

(Nếu câu đúng hãy đánh dấu ( ). Nếu không, hãy sửa lỗi.)

Lời giải chi tiết:

Bài 4

4 Complete the sentences with correct words.

(Hoàn thành câu với những từ đúng.)

Lời giải chi tiết:

1 In the jumping rope game, you have to jump the rope in order not to lose the game.

In the jumping rope game, you have to jump over the rope in order not to lose the game.

(Trong trò chơi nhảy dây, bạn phải nhảy qua dây để không bị thua cuộc.)

2 My mother usually gets hay fever harvest time.

My mother usually gets hay fever during harvest time.

(Mẹ tôi thường bị sốt cỏ khô vào mùa thu hoạch.)

3 Every year, June, she looks forward to traveling with her family to remote places.

Every year, in June, she looks forward to traveling with her family to remote places.

(Hàng năm, cứ vào tháng 6, cô lại mong được cùng gia đình đi du lịch đến những nơi xa xôi.)

4 the summer, my family dry rice by spreading them the ground.

During the summer, my family dry rice by spreading them the ground.

(Vào mùa hè, gia đình tôi phơi lúa bằng cách rải trên mặt đất.)

5 Sundays, usually the afternoon, parents in my neighbourhood often take their kids to the park.

On Sundays, usually in the afternoon, parents in my neighbourhood often take their kids to the park.

(Vào những ngày chủ nhật, thường là vào buổi chiều, các bậc phụ huynh ở xóm tôi thường đưa con đi công viên.)

Bài 5

Speaking language practice

5 Complete the dialogue with correct sentences.

(Hoàn thành đoạn hội thoại bằng câu đúng.)

Tạm dịch:

I get it now: Bây giờ tôi hiểu rồi

Do you see what I mean: Bạn có biêt tôi đang nghĩ gì

Could you explain that: Bạn có thể giải thích điều đó được không

What exactly does that mean: Nó chính xác nghĩa là gì

Lời giải chi tiết:

A : Hey! Did you do research about people's happiness?

( Này! Có phải bạn đã nghiên cứu về hạnh phúc của mọi người?)

B : Yes, I found a lot of information. Do you know that the richest country is not the happiest country?

( Vâng, tôi đã tìm thấy rất nhiều thông tin. Bạn có biết đất nước giàu nhất không phải là đất nước hạnh phúc nhất?)

A : Really? What exactly does that mean?

( Thật sao? Nó chính xác nghĩa là gì?)

B : Because money can't buy happiness.

( Vì tiền không mua được hạnh phúc.)

A : Could you explain that?

( Bạn có thể giải thích điều đó được không?)

B : Let me give you an example. One of the richest countries in the world is America. Its citizens have a very high income. However, the country suffers from gun violence, and so some people live in fear every day. In this case, money can't help them feel better. Do you see what I mean?

( Hãy để tôi cho bạn một ví dụ. Một trong những quốc gia giàu nhất thế giới là Mỹ. Công dân của nó có thu nhập rất cao. Tuy nhiên, đất nước này đang phải hứng chịu bạo lực súng đạn nên một số người dân phải sống trong nỗi sợ hãi hàng ngày. Trong trường hợp này, tiền không thể giúp họ cảm thấy tốt hơn. Bạn có biêt tôi đang nghĩ gì?)

A : I get it now.

(Bây giờ tôi hiểu rồi.)


Cùng chủ đề:

Unit 4. A teenager's life - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 5. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 6. The big match! - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery
Unit 6. The big match! - SBT Tiếng Anh 8 English Discovery