Vocabulary and listening: Lifestyle choices - Unit 5. Years ahead - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 5. Years ahead


Vocabulary and listening: Lifestyle choices - Unit 5. Years ahead - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus

1 Choose the correct word. 2 Complete Jen's essay with the correct form of the verbs.3 Listen to Bruno, a TV presenter, talking about a time capsule. Write true or false. 4 Now listen to three responses from David, Lena and Claire. Write the speaker's name next to the ideas.5 Write your own ideas about life in 100 years' time. Think about:

Bài 1

1 Choose the correct word.

(Chọn từ đúng.)

They're getting married and plan to get / have a family.

1 They decided to take some time up / out and travel before university.

2 We always pass / spend some time abroad in the holidays.

3 It's a nice job, but I don't win / earn much money.

4 I'd like to take down / up a new sport. Which one do you recommend?

5 My uncle has never settled / taken down and got married.

6 Elena doesn't want to look / tie herself down yet with a family and a house.

Lời giải chi tiết:

1 They decided to take some time out and travel before university.

(Họ quyết định dành chút thời gian và đi du lịch trước khi học đại học.)

Giải thích: time out: dành thời gian

2 We always spend some time abroad in the holidays.

(Chúng tôi luôn dành thời gian ở nước ngoài vào những ngày nghỉ.)

Giải thích: spend (v): dành, tiêu; pass (v): vượt qua

3 It's a nice job, but I don't earn much money.

(Đó là một công việc tốt nhưng tôi không kiếm được nhiều tiền.)

Giải thích: earn (v): kiếm tiền; win (v): được thắng

4 I'd like to take up a new sport. Which one do you recommend?

(Tôi muốn tham gia một môn thể thao mới. Bạn đề nghị cái nào?)

5 My uncle has never settled down and got married.

(Chú tôi chưa bao giờ ổn định cuộc sống và kết hôn.)

Giải thích: settle down (phr.v): ổn định cuộc sống

6 Elena doesn't want to tie herself down yet with a family and a house.

(Elena chưa muốn ràng buộc mình với một gia đình và một ngôi nhà.)

Giải thích: tie sb down: ràng buộc, chói buộc

Bài 2

2 Complete Jen's essay with the correct form of the verbs.

My future plans

I'm at school now, but I've got some exciting plans. for the future. I'm having a lot of fun and 1 ………….. myself at school, but I know I won't be here forever. If I have time after my exams, I 2 …………….. around India. I'd like to 3 …………… involved in a bit of charity work before I go to university.

After my travels, I'll start my degree. People like to 4 …………..  after themselves these days, and I'm planning to study personal fitness. After university, doubt that I’ll 5 ………… time working for someone else for long. I'm hoping to 6 ………….. up my own business when I'm around thirty, and by the time I'm forty-five, I want to 7 ………….  my first million pounds! Then I can 8 …………….. young, and really enjoy life!

Lời giải chi tiết:

Bài viết hoàn chỉnh:

My future plans

I'm at school now, but I've got some exciting plans for the future. I'm having a lot of fun and 1 enjoying myself at school, but I know I won't be here forever. If I have time after my exams, I 2 will travel around India. I'd like to 3 get involved in a bit of charity work before I go to university.

After my travels, I'll start my degree. People like to 4 look after themselves these days, and I'm planning to study personal fitness. After university, doubt that I’ll 5 waste time working for someone else for long. I'm hoping to 6 start up my own business when I'm around thirty, and by the time I'm forty-five, I want to 7 get my first million pounds! Then I can 8 make young, and really enjoy life!

Tạm dịch:

Kế hoạch trong tương lai của tôi

Bây giờ tôi đang đi học nhưng tôi có một số kế hoạch thú vị cho tương lai. Tôi đang có rất nhiều niềm vui và tôi thích thú ở trường, nhưng tôi biết tôi sẽ không ở đây mãi mãi. Nếu tôi có thời gian sau kỳ thi, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Ấn Độ. Tôi muốn tham gia một chút công việc từ thiện trước khi vào đại học.

Sau chuyến đi của tôi, tôi sẽ bắt đầu bằng cấp của mình. Ngày nay mọi người thích chăm sóc bản thân và tôi đang có kế hoạch học tập thể dục cá nhân. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi nghi ngờ rằng mình sẽ lãng phí thời gian làm việc lâu dài cho người khác. Tôi hy vọng sẽ bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình khi tôi khoảng ba mươi tuổi, và khi tôi bốn mươi lăm tuổi, tôi muốn có được một triệu bảng đầu tiên! Khi đó tôi có thể trở nên trẻ trung và thực sự tận hưởng cuộc sống!

Bài 3

3 Listen to Bruno, a TV presenter, talking about a time capsule. Write true or false.

(Hãy nghe Bruno, người dẫn chương trình truyền hình, nói về chiếc hộp thời gian. Viết đúng hoặc sai.)

Bruno works on a TV programme for older people . false

(Bruno làm việc trên một chương trình truyền hình dành cho người lớn tuổi.)

1 They want people to say what should go into the time capsule.

(Họ muốn mọi người nói những gì nên được đưa vào viên nang thời gian.)

2 They're going to open the time capsule in 200 years.

(Họ sẽ mở viên nang thời gian sau 200 năm nữa.)

3 They have already put some things into the time capsule.

(Họ đã đặt một số thứ vào viên nang thời gian.)

4 Bruno makes predictions about life in the future.

(Bruno đưa ra dự đoán về cuộc sống trong tương lai.)

5 Bruno is advertising a competition.

(Bruno đang quảng cáo cho một cuộc thi.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Here with us today. We’re making a time capsule.  And we're asking you what to put inside it. We're going to bury it under the TV studio, and no one will open it for 100 years. It's going to contain objects that will tell young people in the future about today's lifestyles. We've got a smartphone, that games console films and TV programs. Now, we'd like to hear your predictions about life in 100 years for our competition. Phone in and tell us your ideas, and tell us which object you want to put in the time capsule. If you win, your object will go into our capsule.

Tạm dịch:

Ở đây với chúng tôi ngày hôm nay. Chúng tôi đang làm một viên nang thời gian. Và chúng tôi đang hỏi bạn nên đặt gì vào bên trong nó. Chúng ta sẽ chôn nó dưới xưởng phim truyền hình, và sẽ không có ai mở nó ra trong 100 năm tới. Nó sẽ chứa những đồ vật sẽ cho giới trẻ trong tương lai biết về lối sống ngày nay. Chúng ta có một chiếc điện thoại thông minh có thể chơi game và xem các chương trình truyền hình. Bây giờ, chúng tôi muốn nghe dự đoán của bạn về cuộc sống sau 100 năm cho cuộc thi của chúng tôi. Hãy gọi điện và cho chúng tôi biết ý tưởng của bạn, đồng thời cho chúng tôi biết bạn muốn đặt đồ vật nào vào viên nang thời gian. Nếu bạn thắng, đồ vật của bạn sẽ đi vào viên nang của chúng tôi.

Lời giải chi tiết:

1 true

Thông tin: And we're asking you what to put inside it.

(Và chúng tôi đang hỏi bạn nên đặt gì vào bên trong nó.)

2 false

Thông tin: And we're asking you what to put inside it. We're going to bury it under the TV studio, and no one will open it for 100 years.

(Chúng ta sẽ chôn nó dưới xưởng phim truyền hình, và sẽ không có ai mở nó ra trong 100 năm tới.)

3 false

Thông tin: And we're asking you what to put inside it.

(Và chúng tôi đang hỏi bạn nên đặt gì vào bên trong nó.)

4 true

Thông tin: It's going to contain objects that will tell young people in the future about today's lifestyles.

(Nó sẽ chứa những đồ vật sẽ cho giới trẻ trong tương lai biết về lối sống ngày nay.)

5 true

Thông tin: If you win, your object will go into our capsule.

(Nếu bạn thắng, đồ vật của bạn sẽ đi vào viên nang của chúng tôi.)

Bài 4

4 Now listen to three responses from David, Lena and Claire. Write the speaker's name next to the ideas.

(Bây giờ hãy nghe ba câu trả lời của David, Lena và Claire. Viết tên người nói bên cạnh các ý tưởng.)

Lena loves reading.

(Lena thích đọc sách.)

1 ………………….. is excited about the future.

2 …………………... has got a busy life now.

3 …………………… thinks we'll work less.

4 …………………….. thinks we'll see friends less.

5 ……………………... wants to keep his/her laptop.

6 ……………………… thinks exercise is important.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

David: I'm a bit worried about the future. I don't think we'll be leaving our houses much. For example, I think we'll be working and studying from home using the internet. I worry that we won't see other people anymore. What would I put into a time capsule? A laptop maybe? But not mine.

Lena: I don't think people will want to tie themselves down in the future. By settling down and having a family when they're still young. We'll be spending more time enjoying ourselves and robots will be doing the work we do today. It will be great. If I win this competition, I'll put my favorite books into the time capsule. People will always want to take time out with a book.

Claire: Technology will change a lot in the future I'm sure but I can't see people being different. When I imagine myself in 30 years, I still see myself working hard, going out playing sports. I think all those things are important. I'd put information about all our leisure and sporting activities into the time capsule. So people in 100 years can take up old sports that we have now.

Tạm dịch:

David: Tôi hơi lo lắng về tương lai. Tôi không nghĩ chúng ta sẽ rời khỏi nhà nhiều. Ví dụ, tôi nghĩ chúng ta sẽ làm việc và học tập ở nhà bằng internet. Tôi lo lắng rằng chúng ta sẽ không gặp những người khác nữa. Tôi sẽ bỏ gì vào viên nang thời gian? Một máy tính xách tay có thể? Nhưng không phải của tôi.

Lena: Tôi không nghĩ mọi người sẽ muốn ràng buộc bản thân trong tương lai. Bằng cách ổn định cuộc sống và lập gia đình khi họ còn trẻ. Chúng ta sẽ dành nhiều thời gian hơn để tận hưởng và robot sẽ làm công việc chúng ta làm ngày nay. Nó sẽ rất tuyệt. Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi sẽ đặt những cuốn sách yêu thích của mình vào hộp thời gian. Mọi người sẽ luôn muốn dành thời gian cho một cuốn sách.

Claire: Công nghệ sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai, tôi chắc chắn nhưng tôi không thấy con người có gì khác biệt. Khi tưởng tượng mình 30 năm sau, tôi vẫn thấy mình làm việc chăm chỉ, ra ngoài chơi thể thao. Tôi nghĩ tất cả những điều đó đều quan trọng. Tôi sẽ đưa thông tin về tất cả các hoạt động giải trí và thể thao của chúng tôi vào hộp thời gian. Vì vậy, mọi người trong 100 năm nữa có thể tham gia các môn thể thao cũ mà chúng ta có bây giờ.

Lời giải chi tiết:

1 Lena is excited about the future.

(Lena rất hào hứng với tương lai.)

Thông tin: It will be great.

(Nó sẽ rất tuyệt.)

2 Claire has got a busy life now.

(Claire hiện có một cuộc sống bận rộn.)

Thông tin: When I imagine myself in 30 years, I still see myself working hard, going out playing sports.

(Khi tưởng tượng mình 30 năm sau, tôi vẫn thấy mình làm việc chăm chỉ, ra ngoài chơi thể thao.)

3 Lena thinks we'll work less.

Thông tin: We'll be spending more time enjoying ourselves and robots will be doing the work we do today.

(Bằng cách ổn định cuộc sống và lập gia đình khi họ còn trẻ. Chúng ta sẽ dành nhiều thời gian hơn để tận hưởng và robot sẽ làm công việc chúng ta làm ngày nay.)

4 David thinks we'll see friends less.

(David nghĩ chúng ta sẽ ít gặp bạn bè hơn.)

Thông tin: I worry that we won't see other people anymore.

(Tôi lo lắng rằng chúng ta sẽ không gặp những người khác nữa.)

5 David wants to keep his/her laptop.

(David muốn giữ máy tính xách tay của mình.)

Thông tin: A laptop maybe?

(Một máy tính xách tay có thể?)

6 Claire thinks exercise is important.

(Claire cho rằng tập thể dục là quan trọng.)

Thông tin: I think all those things are important.

(Tôi nghĩ tất cả những điều đó đều quan trọng.)

Bài 5

5 Write your own ideas about life in 100 years' time. Think about:

(Viết ý tưởng của riêng bạn về cuộc sống sau 100 năm nữa. Nghĩ về:)

+ travel (du lịch)

+ work (công việc)

+ education (giáo dục)

+ entertainment (giải trí)

+ the environment (môi trường)

+ health and medicine (sức khỏe và y học)

I think we'll live longer and retire later. We might all travel in electric cars and...

(Tôi nghĩ chúng ta sẽ sống lâu hơn và nghỉ hưu muộn hơn. Tất cả chúng ta có thể di chuyển bằng ô tô điện và…)

Lời giải chi tiết:

• travel

Forms of extraterrestrial tourism will become a trend and have reasonable costs.

• work

Work will be done mainly by machines and artificial intelligence.

• education

Students will have access to many new forms of learning associated with smart devices, and teachers can be robots.

• entertainment

Animated video games are commonly used.

• the environment

All types of pollution will be treated with modern equipment, and trees will be green everywhere.

• health and medicine

People will live longer thanks to advanced medical inventions and medicines that can treat incurable diseases.

Tạm dịch:

• du lịch

Các hình thức du lịch ngoài trái đất sẽ trở thành xu hướng và có chi phí hợp lý.

• công việc

Công việc sẽ được thực hiện chủ yếu bằng máy móc và trí tuệ nhân tạo.

• giáo dục

Học sinh sẽ được tiếp cận với nhiều hình thức học tập mới gắn liền với các thiết bị thông minh và giáo viên có thể là robot.

• sự giải trí

Trò chơi điện tử hoạt hình thường được sử dụng.

• môi trường

Mọi loại ô nhiễm sẽ được xử lý bằng thiết bị hiện đại, cây xanh khắp nơi sẽ xanh tươi.

• sức khỏe và y học

Con người sẽ sống lâu hơn nhờ những phát minh y học tiên tiến và những loại thuốc có thể chữa được những căn bệnh nan y.

Bài 6

6 Listen to David, Lena and Claire again. Are you more positive or negative about the future? Explain why.

(Hãy lắng nghe David, Lena và Claire lần nữa. Bạn lạc quan hơn hay tiêu cực hơn về tương lai? Giải thích vì sao.)

I'm more positive than David because I think we'll still travel to see friends, but I'm more negative...

(Tôi lạc quan hơn David vì tôi nghĩ chúng tôi vẫn sẽ đi du lịch để gặp bạn bè, nhưng tôi lại tiêu cực hơn…)

Lời giải chi tiết:

I have a more negative attitude than Lena because robots can make me lazier and more dependent on them, but I agree with Claire, although technology will dominate many things in the future, we humans will still should have their own healthy activities.

(Tôi có thái độ tiêu cực hơn Lena bởi vì người máy có thể khiến tôi lười biếng và ỷ lại hơn vào chúng, nhưng tôi đồng quan điểm với Claire, tuy  công nghệ sẽ chi phối nhiều điều trong tương lai nhưng con người chúng ta vẫn nên có những hoạt động lành mạnh của riêng mình.)


Cùng chủ đề:

Vocabulary And Listening: Fashion - Unit 1. Fads and fashions - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Vocabulary and listening: Adjectives: Describing objects - Unit 4. The material world - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Vocabulary and listening: Courses and careers - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Vocabulary and listening: Films and books: Verbs and nouns - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Vocabulary and listening: Lifestyle choices - Unit 5. Years ahead - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Vocabulary and listening: Personal qualities - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus