Writing - Unit 2. Entertainment - SBT Tiếng Anh 10 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 - Bright Unit 2: Entertainment


2e. Writing - Unit 2. Entertainment - SBT Tiếng Anh 10 Bright

1.Read the letter and complete the gaps (1-3) with the sentences (A-D). There is on extra sentence. 2.Read the letter again and answer the questions. 3.Complete the sentences with the adjectives below. 4.Write a letter to your English friend about a performance you attended (about 120-150 words). Answer the questions.

Bài 1

1. Read the letter and complete the gaps (1-3) with the sentences (A-D). There is on extra sentence.

(Đọc bức thư và hoàn thành khoảng  các trống (1-3) với các câu (A-D). Có một câu thừa.)

Hi Jacob,

1____ I just  got home from theatre. I saw a musical called West Side Story. It’s Mum’s favourite, so I surprised her with tickets for her birthday.

2____ They were in the centre aisle, really close to the stage. We were so close that we could almost touch the orchestra. Everyone on stage was so cheerful and energetic. West Side Story has quite a sad ending but they added some amusing parts. Everyone stood up at the end and clapped. Afterwards, we went backstage and met some of the actors. Mum was really excited. She even got a photograph with them.

3____ We both really enjoyed it. You should definitely go see it!

Hope to hear from you soon.

Sarah

A. We had great seats

B. The performers put on a great show!

C. How are you?

D. The performance was really entertaining and powerful.

Phương pháp giải:

A. We had great seats: Chúng tôi có những chỗ ngồi rất tuyệt

B. The performers put on a great show! Những người biểu diễn đã mang đến một chương trình tuyệt vời!

C. How are you?: Bạn có khỏe không?

D. The performance was really entertaining and powerful: Màn biểu diễn thật sự thú vị và đầy mạnh mẽ.

Lời giải chi tiết:

1 - C

2 - A

3 - D

1 - C: How are you? I just  got home from theatre. I saw a musical called West Side Story. It’s Mum’s favourite, so I surprised her with tickets for her birthday.

(Bạn có khỏe không? Chúng tôi vừa về nhà từ rạp hát. Tôi đã xem một vở kịch được gọi là West Side Story. Đó là sự yêu thích của mẹ tôi, vậy nên tôi đã làm mẹ ngạc nhiên bằng những tấm vé cho ngày sinh nhật của bà ấy.)

2 - A : We had great seats . They were in the centre aisle, really close to the stage. We were so close that we could almost touch the orchestra. Everyone on stage was so cheerful and energetic. West Side Story has quite a sad ending but they added some amusing parts. Everyone stood up at the end and clapped. Afterwards, we went backstage and met some of the actors. Mum was really excited. She even got a photograph with them.

(Chúng tôi đã có chỗ ngồi tuyệt vời. Chúng ở lối đi, thực sự rất gần sân khấu. Chúng tôi rất gần đến nỗi mà chúng tôi có thể chạm vào dàn nhạc. Mọi người trên sân khấu đều rất vui vẻ và tràn đầy năng lượng. West Side Story có một cái kết khá buồn nhưng họ đã thêm một số phần gây cười. Mọi người cuối cùng đứng dậy và vỗ tay. Sau đó chúng tôi vào hội trường và gặp một vài diễn viên. Mẹ thực sự rất vui mừng. Cô ấy thậm chí còn có một bức ảnh với họ.)

3 - D: The performance was really entertaining and powerful . We both really enjoyed it. You should definitely go see it!

(Màn trình diễn thực sự thú vị và mạnh mẽ. Cả hai chúng tôi thực sự thích nó. Bạn nên dứt khoát đi xem nó!)

Bức thư hoàn chỉnh:

Hi Jacob,

How are you ? I just  got home from theatre. I saw a musical called West Side Story. It’s Mum’s favourite, so I surprised her with tickets for her birthday.

We had great seats . They were in the centre aisle, really close to the stage. We were so close that we could almost touch the orchestra. Everyone on stage was so cheerful and energetic. West Side Story has quite a sad ending but they added some amusing parts. Everyone stood up at the end and clapped. Afterwards, we went backstage and met some of the actors. Mum was really excited. She even got a photograph with them.

The performance was really entertaining and powerful . We both really enjoyed it. You should definitely go see it!

Hope to hear from you soon.

Sarah

Bài 2

2. Read the letter again and answer the questions.

(Đọc bức thư lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi)

1. Who is the letter from? (Là thư này từ ai?)

2. Who is the letter for? (Lá thư này  cho ai?)

3. How does the letter start/end? (Lá thư này bắt đầu và kết thúc như thế nào?)

4. Which paragraph describes the performance? (Đoạn văn nào miêu tả buổi biểu diễn?)

Phương pháp giải:

Hi Jacob,

How are you? I just  got home from theatre. I saw a musical called West Side Story. It’s Mum’s favourite, so I surprised her with tickets for her birthday.

We had great seats. They were in the centre aisle, really close to the stage. We were so close that we could almost touch the orchestra. Everyone on stage was so cheerful and energetic. West Side Story has quite a sad ending but they added some amusing parts. Everyone stood up at the end and clapped. Afterwards, we went backstage and met some of the actors. Mum was really excited. She even got a photograph with them.

The performance was really entertaining and powerful. We both really enjoyed it. You should definitely go see it!

Hope to hear from you soon.

Sarah

Tạm dịch:

Chào Jacob,

Bạn có khỏe không? Chúng tôi vừa về nhà từ rạp hát. Tôi đã xem một vở kịch được gọi là West Side Story. Đó là sự yêu thích của mẹ tôi, vậy nên tôi đã làm mẹ ngạc nhiên bằng những tấm vé cho ngày sinh nhật của bà ấy.

Chúng tôi đã có chỗ ngồi tuyệt vời. Chúng ở lối đi, thực sự rất gần sân khấu. Chúng tôi rất gần đến nỗi mà chúng tôi có thể chạm vào dàn nhạc. Mọi người trên sân khấu đều rất vui vẻ và tràn đầy năng lượng. West Side Story có một cái kết khá buồn nhưng họ đã thêm một số phần gây cười. Mọi người cuối cùng đứng dậy và vỗ tay. Sau đó chúng tôi vào hội trường và gặp một vài diễn viên. Mẹ thực sự rất vui mừng. Cô ấy thậm chí còn có một bức ảnh với họ.

Màn trình diễn thực sự thú vị và mạnh mẽ. Cả hai chúng tôi thực sự thích nó. Bạn nên dứt khoát đi xem nó!

Hi vọng sớm nghe tin từ bạn.

Sarah.

Lời giải chi tiết:

1. The letter is from Sarah

(Bức thư này từ Sarah.)

2. The letter is for Jacob.

(Lá thư này dành cho Jocob.)

3. How are you?/Hope to hear from you soon.

(Bạn có khỏe không?/ Hi vọng sớm nghe tin từ bạn.)

4. Paragraph 2.

(Đoạn 2.)

Bài 3

3. Complete the sentences with the adjectives below.

(Hoàn thành những câu sau với các tính từ bên dưới.)

disappointed                   scared                    sad                      proud                   excited

1. Our school band won the competition! I feel so _____________ of them!

2. I was _____________ that the event was over – I wanted more time three!

3. The 3D horror film almost seemed real. I got really ___________.

4. I felt so ________ when my favourite band came out on stage.

5. The concert was not what I expected. I was very ______________.

Phương pháp giải:

disappointed (adj): chán nản, thất vọng

scared (of) (adj): sợ hãi

sad (adj): buồn

proud (adj): tự hào về

excited (adj): hứng thú về

Lời giải chi tiết:

1-proud

2-sad

3-scared

4-excited

5-disappointed

1. Our school band won the competition! I feel proud of them!

(Ban nhạc trường của chúng tôi đã chiến thắng cuộc thi. Tôi cảm thấy tự hào về họ!)

2. I was sad that the event was over – I wanted more time there!

(Tôi buồn vì sự kiện đã kết thúc – Tôi muốn có thêm thời gian ở đây!)

3. The 3D horror film almost seemed real. I got really scared.

(Bộ  phim kinh dị 3D gần như có thật. Tôi đã thật sự sợ hãi.)

4. I felt so excited when my favourite band came out on stage.

(Tôi cảm thấy rất phấn khích khi ban nhạc yêu thích xuất hiện trên sân khấu.)

5. The concert was not what I expected. I was very disappointed .

(Buổi hòa nhạc đã không như cái mà tôi mong đơi. Tôi rất thất vọng.)

Bài 4

4. Write a letter to your English friend about a performance you attended (about 120-150 words). Answer the questions.

(Viết một bức thư đến bạn người Anh của  bạn về một buổi biểu diễn mà bạn tham dự, khoảng 120-150 từ. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When did you go? (Bạn đã đi đến đâu?)

2. Who did you go with? (Bạn đã đi với ai?)

3. What was the performace about? (Buổi biểu diễn về cái gì?)

4. What happened during the event? (Cái gì đã xảy ra trong xuất sự kiện?)

5. How did you like it? (Bạn thích nó như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

Hi Hanna

How are you? I just got back from a ballad concert. We saw Da Lab band at the concert. I and Dương made an appointment to go together. We love this band.

We went right to front of the stage. We were so close that that we could listen clear. When the music started, everyone started enjoying it . It was a bit crowded but I had fun. The performance was really romantic and energetic. In the end, they went off the stage but we clapped and cheered untill they came back. When they came back them on, they sang “Mot Nha”, my favourite song.

We both really enjoyed the show. I wish you were there.

Take care.

Tiên

Tạm dịch:

Chào Hanna,

Bạn có khỏe không? Tôi vừa trở về từ  một buổi hòa nhạc ballad. Chúng tôi đã nhìn thấy nhóm nhạc Da Lad. Tôi và Dương đã hẹn để đi cùng nhau. Chúng tôi đều thích ban nhạc này.

Chúng tôi đứng ngay trước sân khấu. Chúng tôi rất gần đến nỗi chúng tôi có thể nghe rất rõ. Khi âm nhạc nổi lên, mọi người bắt đầu thưởng thức. Ở đây khá chất trội nhưng mà tôi rất vui. Buổi biều diễn thực sự lãng mạn và tràn đầy năng lượng. Cuối cùng, họ xuống sân khấu nhưng chúng tôi vỗ tay và chúc mừng cho tới khi học quay trở lại. Khi họ trở lại, họ đã hát bài “Mot Nhà”, ca khúc yêu thích của  tôi.

Chúng tôi thực sự đã rất thích buổi buổi diễn này. Tôi ước bạn ở đó.

Bảo trọng.

Tiên


Cùng chủ đề:

Trang 4 - Hello! - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Trang 5 - Hello! - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Trang 6 - Hello! - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Trang 7 - Hello! - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 1. Round the clock - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 2. Entertainment - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 3. Community services - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 4. Gender equality - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 5. The environment - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 6. Eco - Tourism - SBT Tiếng Anh 10 Bright
Writing - Unit 7. New ways to learn - SBT Tiếng Anh 10 Bright