Writing - Unit 6. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Bright Unit 6. Social issues


6e. Writing - Unit 6. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 Bright

1. Read the essay and complete the gaps (1-4) with the missing sentences (A-D).2. Which phrases in bold in the text mean the same as the phrases (1-5) below?3. Complete the table with information from the essay in Exercise 1.4. Match the causes (1-2) to the solutions (a-b).

Bài 1

1. Read the essay and complete the gaps (1-4) with the missing sentences (A-D).

(Đọc bài luận và hoàn thành các khoảng trống (1-4) với các câu còn thiếu (A-D).)

FIGHTING UNEMPLOYMENT

1 ______There are lots of people of all ages in our society who are unable to find work and eam a living. What are the causes and what can we do to help solve the problem?

2 ______Due to advances in technology, people without computer skills find it difficult to find a job when almost every job requires them. Another cause is that many jobs can be done faster and more efficiently by a machine. Consequently, there are fewer jobs of certain types for people.

3 ______ One way of solving the problem is to provide free computer courses. For instance, local councils could offer IT lessons to unemployed people. In this way, they can gain the necessary skills for the job market and find work more easily. Another helpful solution would be to provide retraining. For instance, we could run schemes where unemployed factory workers retrain to become care workers or bus drivers. As a result , they would be able to gain new skills and start a new job.

4 ______ But we can successfully reduce the rate of unemployment in our society by helping people develop new skills and providing retraining for public service jobs.

A There are ways to deal with this problem.

B To sum up, unemployment is a very difficult issue to manage.

C One of the primary causes of unemployment is a lack of skills.

D Nowadays, unemployment is a major problem.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các câu A – D

A There are ways to deal with this problem.

(Có nhiều cách để giải quyết vấn đề này.)

B To sum up, unemployment is a very difficult issue to manage.

(Tóm lại, thất nghiệp là một vấn đề rất khó quản lý.)

C One of the primary causes of unemployment is a lack of skills.

(Một trong những nguyên nhân chính của thất nghiệp là thiếu kỹ năng.)

D Nowadays, unemployment is a major problem.

(Ngày nay, thất nghiệp là một vấn đề lớn.)

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

FIGHTING UNEMPLOYMENT

1) Nowadays, unemployment is a major problem. There are lots of people of all ages in our society who are unable to find work and eam a living. What are the causes and what can we do to help solve the problem?

2) One of the primary causes of unemployment is a lack of skills. Due to advances in technology, people without computer skills find it difficult to find a job when almost every job requires them. Another cause is that many jobs can be done faster and more efficiently by a machine. Consequently, there are fewer jobs of certain types for people.

3) There are ways to deal with this problem. One way of solving the problem is to provide free computer courses. For instance, local councils could offer IT lessons to unemployed people. In this way, they can gain the necessary skills for the job market and find work more easily. Another helpful solution would be to provide retraining. For instance, we could run schemes where unemployed factory workers retrain to become care workers or bus drivers. As a result, they would be able to gain new skills and start a new job.

4) To sum up, unemployment is a very difficult issue to manage. But we can successfully reduce the rate of unemployment in our society by helping people develop new skills and providing retraining for public service jobs.

Tạm dịch

CHỐNG THẤT NGHIỆP

1) Ngày nay, thất nghiệp là một vấn đề lớn. Có rất nhiều người ở mọi lứa tuổi trong xã hội của chúng ta không thể tìm được việc làm và kiếm sống. Nguyên nhân là gì và chúng ta có thể làm gì để giúp giải quyết vấn đề?

2) Một trong những nguyên nhân chính của thất nghiệp là thiếu kỹ năng. Do những tiến bộ trong công nghệ, những người không có kỹ năng máy tính khó tìm được việc làm khi hầu hết mọi công việc đều yêu cầu họ. Một nguyên nhân khác là nhiều công việc có thể được thực hiện nhanh hơn và hiệu quả hơn bằng máy móc. Do đó, có ít công việc thuộc một số loại nhất định cho mọi người.

3) Có nhiều cách để giải quyết vấn đề này. Một cách để giải quyết vấn đề là cung cấp các khóa học máy tính miễn phí. Ví dụ, các hội đồng địa phương có thể cung cấp các bài học CNTT cho những người thất nghiệp. Bằng cách này, họ có thể đạt được những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm và tìm việc dễ dàng hơn. Một giải pháp hữu ích khác là cung cấp đào tạo lại. Ví dụ, chúng ta có thể thực hiện các kế hoạch trong đó những công nhân nhà máy thất nghiệp được đào tạo lại để trở thành nhân viên chăm sóc hoặc tài xế xe buýt. Kết quả là, họ sẽ có thể đạt được những kỹ năng mới và bắt đầu một công việc mới.

4) Tóm lại, thất nghiệp là một vấn đề rất khó quản lý. Nhưng chúng ta có thể giảm thành công tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội của mình bằng cách giúp mọi người phát triển các kỹ năng mới và cung cấp đào tạo lại cho các công việc dịch vụ công.

Bài 2

2. Which phrases in bold in the text mean the same as the phrases (1-5) below?

(Những cụm từ in đậm trong văn bản có nghĩa giống với các cụm từ (1-5) dưới đây?)

1 A further cause of this is ________________________

2 In this way, ________________________

3 An additional solution ________________________

4 In conclusion, ________________________

5 One solution is, ________________________

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các từ in đậm

Another cause: Một nguyên nhân khác

One way of solving the problem is: Một cách để giải quyết vấn đề là

Another helpful solution: Một giải pháp hữu ích khác

As a result: Kết quả là

Lời giải chi tiết:

1 A further cause of this is = Another cause

(Một nguyên nhân khác)

2 In this way = As a result

(Kết quả là)

3 An additional solution = Another helpful solution

(Một giải pháp hữu ích khác)

4 In conclusion = To sum up

(Tóm lại)

5 One solution is = One way of solving the problem is

(Một cách để giải quyết vấn đề là)

Bài 3

3. Complete the table with information from the essay in Exercise 1.

(Hoàn thành bảng với thông tin từ bài luận trong Bài tập 1.)

Lời giải chi tiết:

Bài 4

4. Match the causes (1-2) to the solutions (a-b).

(Nối nguyên nhân (1-2) với giải pháp (a-b).)

1 _____ poor education

2 ______ no access to free healthcare

a provide high-quality healthcare for all

b improve education systems

Lời giải chi tiết:

1. b

poor education - improve education systems

(giáo dục kém - cải thiện hệ thống giáo dục)

2. a

no access to free healthcare - provide high-quality healthcare for all

(không được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí - cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao cho tất cả mọi người)

Bài 5

5. Write an essay (about 150-180 words) about fighting poverty in our society.

(Viết một bài văn (khoảng 150-180 từ) về cuộc chiến chống đói nghèo trong xã hội chúng ta.)

Plan

Introduction

(Paragraph 1) stating the problem

Main body

(Paragraph 2) writing the causes

(Paragraph 3) writing solutions (with example(s) /expected result(s)

Conclusion

(Paragraph 4) summarising points and stating your opinion

Phương pháp giải:

Dàn bài

Giới thiệu

(Đoạn 1) nêu vấn đề

Thân bài

(Đoạn 2) viết nguyên nhân

(Đoạn 3) viết giải pháp (với (các) ví dụ/(các) kết quả mong đợi

Phần kết luận

(Đoạn 4) tóm tắt các điểm và nêu ý kiến của bạn

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

Poverty remains a significant problem in Vietnam, affecting a large portion of the population. In this essay, we will explore the causes of poverty and propose potential solutions.

The causes of poverty in Vietnam are rooted in limited access to education and skills training, unequal resource distribution, and low agricultural productivity. Many individuals, particularly in rural areas, lack quality education and vocational training opportunities, making it challenging to secure well-paying jobs. Moreover, disparities in income, land ownership, and access to basic services contribute to the perpetuation of poverty. Additionally, low agricultural productivity hampers income generation for rural communities.

To combat poverty, it is crucial to prioritize education and skills development. Increasing investments in education and vocational training can empower individuals with the necessary qualifications for better job prospects. Reducing inequality in resource distribution through policy interventions can provide equal opportunities for all. Furthermore, supporting sustainable agricultural practices and offering assistance to farmers can enhance productivity and income levels.

In conclusion, addressing the causes of poverty in Vietnam requires a multifaceted approach. By prioritizing education, skills training, reducing inequality, and supporting sustainable agriculture, we can effectively fight poverty and create a more prosperous society. It is essential for the government, communities, and stakeholders to collaborate and implement comprehensive strategies to alleviate poverty and improve the lives of individuals in Vietnam.

Tạm dịch

Nghèo đói vẫn là một vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam, ảnh hưởng đến một bộ phận lớn dân số. Trong bài tiểu luận này, chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân của nghèo đói và đề xuất các giải pháp tiềm năng.

Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam bắt nguồn từ việc hạn chế tiếp cận giáo dục và đào tạo kỹ năng, phân bổ nguồn lực không đồng đều và năng suất nông nghiệp thấp. Nhiều cá nhân, đặc biệt là ở khu vực nông thôn, thiếu cơ hội giáo dục và đào tạo nghề có chất lượng, gây khó khăn cho việc đảm bảo việc làm được trả lương cao. Hơn nữa, sự chênh lệch về thu nhập, quyền sở hữu đất đai và khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản góp phần làm nghèo đói kéo dài. Ngoài ra, năng suất nông nghiệp thấp cản trở việc tạo thu nhập cho các cộng đồng nông thôn.

Để chống đói nghèo, điều quan trọng là phải ưu tiên giáo dục và phát triển kỹ năng. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề có thể trao quyền cho các cá nhân có trình độ cần thiết để có triển vọng việc làm tốt hơn. Giảm bất bình đẳng trong phân phối nguồn lực thông qua các can thiệp chính sách có thể mang lại cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người. Hơn nữa, hỗ trợ các thực hành nông nghiệp bền vững và cung cấp hỗ trợ cho nông dân có thể nâng cao năng suất và mức thu nhập.

Tóm lại, giải quyết các nguyên nhân của nghèo đói ở Việt Nam đòi hỏi một cách tiếp cận đa diện. Bằng cách ưu tiên giáo dục, đào tạo kỹ năng, giảm bất bình đẳng và hỗ trợ nông nghiệp bền vững, chúng ta có thể chống đói nghèo hiệu quả và tạo ra một xã hội thịnh vượng hơn. Chính phủ, cộng đồng và các bên liên quan cần hợp tác và thực hiện các chiến lược toàn diện để xóa đói giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân tại Việt Nam.


Cùng chủ đề:

Writing - Unit 1. Generation gap and Independent life - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 2. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 3. Global warming & Ecological systems - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 4. Preserving World Heritage - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 5. Cities and education in the future - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 6. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 7. Healthy lifestyle - SBT Tiếng Anh 11 Bright
Writing - Unit 8. Healthy and Life expectancy - SBT Tiếng Anh 11 Bright