Writing - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 7: Artitificial intelligence (AI)


7.7. Writing - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery

1. The chart below shows the results of a survey conducted in February 2024 with students of a high school in Việt Nam. Underline the correct option. 2. Label the name for the paragraphs using words in the box.

Bài 1

1. The chart below shows the results of a survey conducted in February 2024 with students of a high school in Việt Nam. Underline the correct option.

(Biểu đồ bên dưới thể hiện kết quả của một cuộc khảo sát tiến hành vào tháng 2 năm 2024 về học sinh của một trường cấp 3 ở Việt Nam. Gạch chân dưới đáp án đúng.)

1. This chart illustrates the rate of students of a Vietnamese high school who used AI in their studies to search for information and check grammatical errors. / what are the most common aspects of studies students of a Vietnamese high school used AI for.

2. The unit of measurement of this chart is number / percentage of students.

3. Almost half of the grade 10/ grade 11 / grade 12 students used AI to search for information.

4. The percentage of grade 10 students who checked grammatical errors / searched for information with the help of AI were much higher than those from grade 11 and 12.

5. The purposes of using AI for information seeking and grammatical errors checking are equally / unequally common among students of grade 11.

Lời giải chi tiết:

1. This chart illustrates the rate of students of a Vietnamese high school who used AI in their studies to search for information and check grammatical errors.

(Biểu đồ này minh họa tỷ lệ học sinh của một trường trung học phổ thông Việt Nam sử dụng AI trong học tập để tìm kiếm thông tin và kiểm tra lỗi ngữ pháp.)

2. The unit of measurement of this chart is percentage of students.

(Đơn vị đo lường của biểu đồ này là phần trăm học sinh.)

3. Almost half of the grade 12 students used AI to search for information.

(Gần một nửa số học sinh lớp 12 sử dụng AI để tìm kiếm thông tin.)

4. The percentage of grade 10 students who checked grammatical errors with the help of AI were much higher than those from grade 11 and 12.

(Tỷ lệ học sinh lớp 10 kiểm tra lỗi ngữ pháp với sự trợ giúp của AI cao hơn nhiều so với học sinh lớp 11 và 12.)

5. The purposes of using AI for information seeking and grammatical errors checking unequally common among students of grade 11.

(Mục đích sử dụng AI để tìm kiếm thông tin và kiểm tra lỗi ngữ pháp không đồng đều ở học sinh lớp 11.)

Bài 2

2. Label the name for the paragraphs using words in the box.

(Dán nhãn tên cho các đoạn văn dùng các từ trong hộp.)

1. _____ The bar chart gives information about the popularity of using AI to seek for information and check grammatical errors among students of a Vietnamese high school.

2. _____ Overall, the use of AI as a searching tool is the most common among grade 12 students while the purpose of detecting grammatical errors through AI is most favored by those of grade 10.

3. _____ Considering the former use of AI, nearly 50% of students from grade 12 used AI as a source of information while the percentage for grade 11 in the same category is a little lower, at about one third of all grade 11 students. Significantly, less than one fifth of grade 10 students used AI for this purpose.

4. _____ Turning to the later academic application of AI, a reverse tendency can be witnessed. In particular, using AI as a grammatical errors detector accounted for a remarkable rate of 43.5% of the freshmen, which doubled the statistics of those of the senior year. However, the level of popularity of finding errors related to grammar through AI seemed relatively equal compared to the aforementioned purpose, at about one third of the total number of sophomores.

Lời giải chi tiết:

1. Introduction

2. Overview

3. Body paragraph 1

4. Body paragraph 2

1. Introduction The bar chart gives information about the popularity of using AI to seek for information and check grammatical errors among students of a Vietnamese high school.

2. Overview Overall, the use of AI as a searching tool is the most common among grade 12 students while the purpose of detecting grammatical errors through AI is most favored by those of grade 10.

3. Body paragraph 1 Considering the former use of AI, nearly 50% of students from grade 12 used AI as a source of information while the percentage for grade 11 in the same category is a little lower, at about one third of all grade 11 students. Significantly, less than one fifth of grade 10 students used AI for this purpose.

4. Body paragraph 2 Turning to the later academic application of AI, a reverse tendency can be witnessed. In particular, using AI as a grammatical errors detector accounted for a remarkable rate of 43.5% of the freshmen, which doubled the statistics of those of the senior year. However, the level of popularity of finding errors related to grammar through AI seemed relatively equal compared to the aforementioned purpose, at about one third of the total number of sophomores.

(1. Giới thiệu Biểu đồ thanh cung cấp thông tin về mức độ phổ biến của việc sử dụng AI để tìm kiếm thông tin và kiểm tra lỗi ngữ pháp trong số học sinh của một trường trung học phổ thông Việt Nam.

2. Tổng quan Nhìn chung, việc sử dụng AI như một công cụ tìm kiếm là phổ biến nhất đối với học sinh lớp 12 trong khi mục đích phát hiện lỗi ngữ pháp thông qua AI được học sinh lớp 10 ưa chuộng nhất.

3. Đoạn văn thân bài 1 Xem xét việc sử dụng AI trước đây, gần 50% học sinh lớp 12 sử dụng AI làm nguồn thông tin trong khi tỷ lệ học sinh lớp 11 trong cùng loại thấp hơn một chút, chỉ khoảng một phần ba so với tất cả học sinh lớp 11. Đáng kể, chưa đến một phần năm học sinh lớp 10 sử dụng AI cho mục đích này.

4. Đoạn văn thân bài 2 Quay trở lại ứng dụng học thuật tiếp theo của AI, có thể thấy một xu hướng ngược lại. Đặc biệt, việc sử dụng AI làm công cụ phát hiện lỗi ngữ pháp chiếm tỷ lệ đáng chú ý là 43,5% học sinh năm nhất, gấp đôi số liệu thống kê của những học sinh năm cuối. Tuy nhiên, mức độ phổ biến của việc tìm lỗi liên quan đến ngữ pháp thông qua AI có vẻ tương đối ngang bằng so với mục đích đã đề cập ở trên, ở mức khoảng một phần ba tổng số học sinh năm hai.)

Bài 3

3.the sentence is in the body paragraphs.

(Viết (O) nếu câu đó là phần tổng quan, (I) nếu câu này trong đoạn giới thiệu và (P) nếu câu này trong các đoạn thân bài.)

1. The bar charts show data about computer ownership, with a further classification by level of education, from 2002 to 2010.

(Biểu đồ thanh hiển thị dữ liệu về quyền sở hữu máy tính, với phân loại tiếp theo theo trình độ học vấn, từ năm 2002 đến năm 2010.)

2. Overall, petrol and oil are the primary power sources in this country throughout the period shown, while the least used power sources are nuclear and renewable energy.

(Nhìn chung, xăng và dầu là nguồn năng lượng chính ở quốc gia này trong suốt giai đoạn được hiển thị, trong khi các nguồn năng lượng ít được sử dụng nhất là năng lượng hạt nhân và năng lượng tái tạo.)

3. For doctors in the United States, the typical annual earning was 145 thousand US dollars, the highest figure presented in the chart.

(Đối với các bác sĩ ở Hoa Kỳ, thu nhập hàng năm điển hình là 145 nghìn đô la Mỹ, con số cao nhất được trình bày trong biểu đồ.)

4. Considering rice cultivation, China had the highest yield at 6 million tonnes.

(Xét về trồng lúa, Trung Quốc có năng suất cao nhất là 6 triệu tấn.)

Lời giải chi tiết:

1. I

2. O

3. P

4. P

Bài 4

4. The bar chart shows the growth in Advanced Technology Expenditure in Global Education in USD in the year of 2018 and 2025. Write a report (180 - 200 words) on the main features and make comparisons where necessary.

(Biểu đồ thanh cho thấy mức tăng trưởng trong Chi tiêu cho Công nghệ Tiên tiến trong Giáo dục Toàn cầu tính bằng USD vào năm 2018 và 2025. Viết báo cáo (180 - 200 từ) về các đặc điểm chính và so sánh khi cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

The bar chart illustrates the projected growth in expenditure on advanced technology in global education between 2018 and 2025, measured in USD. The technologies included are AR/VR, AI, Robotics, and Blockchain.

In 2018, AR/VR (Augmented Reality/Virtual Reality) had an expenditure of $1.8 billion, which is expected to surge to $12.6 billion by 2025, marking the largest growth. AI (Artificial Intelligence) spending was $0.8 billion in 2018, projected to rise to $6.1 billion by 2025, indicating significant growth in its educational applications.

Robotics expenditure is set to grow from $1.3 billion in 2018 to $3.1 billion in 2025, showing steady investment in robotic educational tools. Blockchain technology, with the smallest growth, is expected to increase from $0.1 billion in 2018 to $0.6 billion by 2025, reflecting a growing interest in its use for credentialing and secure record-keeping.

In summary, the chart highlights a substantial increase in expenditure across all four advanced technologies in global education by 2025, with AR/VR and AI leading the way. This trend underscores the growing importance of integrating advanced technology into educational systems worldwide.

(Biểu đồ thanh minh họa mức tăng trưởng dự kiến về chi tiêu cho công nghệ tiên tiến trong giáo dục toàn cầu từ năm 2018 đến năm 2025, được đo bằng USD. Các công nghệ bao gồm AR/VR, AI, Robot và Blockchain.

Năm 2018, AR/VR (Thực tế tăng cường/Thực tế ảo) đã chi 1,8 tỷ đô la, dự kiến sẽ tăng vọt lên 12,6 tỷ đô la vào năm 2025, đánh dấu mức tăng trưởng lớn nhất. Chi tiêu cho AI (Trí tuệ nhân tạo) là 0,8 tỷ đô la vào năm 2018, dự kiến sẽ tăng lên 6,1 tỷ đô la vào năm 2025, cho thấy sự tăng trưởng đáng kể trong các ứng dụng giáo dục của nó.

Chi tiêu cho robot sẽ tăng từ 1,3 tỷ đô la vào năm 2018 lên 3,1 tỷ đô la vào năm 2025, cho thấy sự đầu tư ổn định vào các công cụ giáo dục bằng robot. Công nghệ chuỗi khối, với mức tăng trưởng nhỏ nhất, dự kiến sẽ tăng từ 0,1 tỷ đô la vào năm 2018 lên 0,6 tỷ đô la vào năm 2025, phản ánh sự quan tâm ngày càng tăng đối với việc sử dụng công nghệ này để cấp chứng chỉ và lưu trữ hồ sơ an toàn.

Tóm lại, biểu đồ nêu bật sự gia tăng đáng kể về chi tiêu trên cả bốn công nghệ tiên tiến trong giáo dục toàn cầu vào năm 2025, với AR/VR và AI dẫn đầu. Xu hướng này nhấn mạnh tầm quan trọng ngày càng tăng của việc tích hợp công nghệ tiên tiến vào các hệ thống giáo dục trên toàn thế giới.)


Cùng chủ đề:

Writing - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 5. The social media - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery