3.7. Writing - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Read the model essay and tick the four topics that are mentioned. 2. Match the following definitions with the underlined words in the essay. 3. Complete gaps 1 - 6 in the essay with the missing words. The first letters are given.
Bài 1
1. Read the model essay and tick the four topics that are mentioned.
1. public transport
2. crime rates
3. air pollution
4. employment and income
5. cultural and social life
6. affordable housing
7. social isolation
8. traffic problems
Since the industrial revolution began in the late 18 th century, the number of city dwellers has grown and rural
populations have shrunk . Although this suggests that life in the city may be superior in some ways, there are
definitely pros and cons to metropolitan living.
Perhaps the strongest argument for living in cities is that there are greater employment opportunities than in the country. (1) E_____ , salaries tend to be higher, meaning that city dwellers often have mere disposable income . A (2) f_____ benefit of city living is the numerous ways in which this income can be spent to enrich people's lives. For those who manage to achieve a healthy work-life balance, cities can provide a comparatively well-paid job which allows them to enjoy a variety of cultural and social experiences.
One of the most (3) p_____ arguments against urban life is, ironically, the sense of isolation that living together with so many others can cause. Rural communities frequently enjoy a strong sense of togetherness, but urbanites often feel a lack of connection with others. It is impossible to form a relationship with all the people in a big city, so a common solution is to ignore the vast majority of them. This may also be related to another of the (4) m_____ of city life, namely high crime rates.
All things (5) c_____ , despite the fact that cities can be lonely and dangerous places to live in, I feel the benefits outweigh the drawbacks. (6) P _____, I enjoy living in the city and wouldn't want to live in the country while I am still young.
Phương pháp giải:
1. public transport: phương tiện công cộng
2. crime rates: tỉ lệ tội phạm
3. air pollution: ô nhiễm không khí
4. employment and income: việc làm và thu nhập
5. cultural and social life: đời sống văn hóa xã hội
6. affordable housing: nhà ở có giá cả hợp lí
7. social isolation: cô lập xã hội
8. traffic problems: các vấn đề giao thông
Lời giải chi tiết:
4. employment and income (việc làm và thu nhập)
Thông tin: Perhaps the strongest argument for living in cities is that there are greater employment opportunities than in the country. (1) E_____ , salaries tend to be higher, meaning that city dwellers often have mere disposable income .
(Có lẽ lập luận mạnh mẽ nhất cho việc sống ở thành phố là có nhiều cơ hội việc làm hơn ở nông thôn. (1) E_____, mức lương có xu hướng cao hơn, nghĩa là cư dân thành phố thường chỉ có thu nhập khả dụng.)
7. social isolation (cô lập xã hội)
One of the most (3) p_____ arguments against urban life is, ironically, the sense of isolation that living together with so many others can cause.
(Một trong những (3) p_____ lập luận phản đối cuộc sống đô thị nhiều nhất, trớ trêu thay, lại là cảm giác cô lập mà việc sống chung với quá nhiều người khác có thể gây ra.)
Bài 2
2. Match the following definitions with the underlined words in the essay.
(Nối các định nghĩa sau với các từ được gạch chân trong bài luận.)
1. city dwellers & _____: people who live in cities
2. _____: relating to the city rather than the countryside
3. _____: relating to the countryside rather than the city
4. _____: have become smaller
5. _____: money to spend on nonessential things
6. _____: improve the quality of something
Phương pháp giải:
1. city dwellers: cư dân thành phố
& urbanite : người thành thị
2. urban : thuộc về thành phố
3. rural : thuộc về nông thôn
4. shrunk (v): co lại, rụt lại, ngắn lại
5. disposable income : thu nhập khả dụng (thu nhập còn lại sau khi trừ thuế); thu nhập tùy ý (sau khi trừ thuế và các yếu tố sống cơ bản)
6. enrich (v): làm giàu
Lời giải chi tiết:
1. city dwellers & urbanite : people who live in cities (những người sống ở thành phố)
2. urban : relating to the city rather than the countryside (liên quan đến thành phố hơn là nông thôn)
3. rural : relating to the countryside rather than the city (liên quan đến nông thôn hơn là thành phố)
4. shrunk : have become smaller (trở nên nhỏ hơn)
5. disposable income : money to spend on non-essential things (tiền để chi tiêu cho những thứ không cần thiết)
6. enrich : improve the quality of something (cải thiện chất lượng của một cái gì đó)
Bài 3
3. Complete gaps 1 - 6 in the essay with the missing words. The first letters are given.
(Hoàn thành các chỗ trống 1 – 6 trong bài luận với từ còn thiếu. Các chữ cái đầu tiên được cho trước.)
Lời giải chi tiết:
1. Equally |
2. further |
3. persuasive |
4. minuses |
5. considered |
6. Personally |
Since the industrial revolution began in the late 18 th century, the number of city dwellers has grown and rural
populations have shrunk . Although this suggests that life in the city may be superior in some ways, there are
definitely pros and cons to metropolitan living.
Perhaps the strongest argument for living in cities is that there are greater employment opportunities than in the country. Equally , salaries tend to be higher, meaning that city dwellers often have mere disposable income . A further benefit of city living is the numerous ways in which this income can be spent to enrich people's lives. For those who manage to achieve a healthy work-life balance, cities can provide a comparatively well-paid job which allows them to enjoy a variety of cultural and social experiences.
One of the most persuasive arguments against urban life is, ironically, the sense of isolation that living together with so many others can cause. Rural communities frequently enjoy a strong sense of togetherness, but urbanites often feel a lack of connection with others. It is impossible to form a relationship with all the people in a big city, so a common solution is to ignore the vast majority of them. This may also be related to another of the minuses of city life, namely high crime rates.
All things considered , despite the fact that cities can be lonely and dangerous places to live in, I feel the benefits outweigh the drawbacks. Personally , I enjoy living in the city and wouldn't want to live in the country while I am still young.
(Kể từ khi cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu vào cuối thế kỷ 18, số lượng cư dân thành thị đã tăng lên và dân số nông thôn đã giảm xuống. Mặc dù điều này cho thấy cuộc sống ở thành phố có thể tốt hơn theo một số cách, nhưng chắc chắn có những ưu và nhược điểm khi sống ở thành phố.
Có lẽ lập luận mạnh mẽ nhất cho việc sống ở thành phố là có nhiều cơ hội việc làm hơn ở nông thôn. Tương tự, mức lương có xu hướng cao hơn, nghĩa là cư dân thành phố thường chỉ có thu nhập khả dụng. Một lợi ích nữa của cuộc sống thành phố là có nhiều cách để chi tiêu thu nhập này để làm phong phú thêm cuộc sống của mọi người. Đối với những người cố gắng đạt được sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống, các thành phố có thể cung cấp một công việc được trả lương tương đối cao cho phép họ tận hưởng nhiều trải nghiệm văn hóa và xã hội.
Một trong những lập luận thuyết phục nhất chống lại cuộc sống thành thị, trớ trêu thay, là cảm giác cô lập mà việc sống chung với rất nhiều người khác có thể gây ra. Các cộng đồng nông thôn thường có cảm giác gắn kết mạnh mẽ, nhưng những người thành thị thường cảm thấy thiếu kết nối với những người khác. Không thể hình thành mối quan hệ với tất cả mọi người trong một thành phố lớn, vì vậy, giải pháp phổ biến là bỏ qua phần lớn họ. Điều này cũng có thể liên quan đến một trong những điểm trừ khác của cuộc sống thành phố, cụ thể là tỷ lệ tội phạm cao.
Xét cho cùng, mặc dù thành phố có thể là nơi cô đơn và nguy hiểm để sống, tôi cảm thấy lợi ích lớn hơn bất lợi. Cá nhân tôi thích sống ở thành phố và không muốn sống ở nông thôn khi tôi còn trẻ.)
Bài 4
4. Replace the words in Exercise 3 with the words and phrases below.
(Thay thế các cụm từ trong bài 3 với các từ và cụm từ bên dưới.)
Likewise
Another
convincing
On balance
As far as I'm concerned
drawbacks
Phương pháp giải:
likewise: cũng thế, cũng vậy
another: cái khác
convincing (adj): có sức thuyết phục
On balance: sau khi đưa tất cả mọi thứ vào cân nhắc
As far as I'm concerned: Theo những gì tôi biết được
drawbacks (n): hạn chế
Lời giải chi tiết:
1. Likewise |
2. Another |
3. convincing |
4. drawbacks |
5. On balance |
6. As far as I'm concerned |
Bài 5
5. Choose the correct option to complete the sentences expressing concession.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu chỉ sự nhượng bộ.)
1. Although/ Despite there are numerous pluses to rural life, there are also considerable minuses.
2. Even though / Despite life in the country can be quiet, there is usually a strong sense of community in smaller villages.
3. For those who love the outdoors, there is plenty to do in the countryside in spite of/ although the lack of clubs, galleries and cinemas.
4. Although / Despite the air is clean and the noise is minimal, there is little entertainment in the country.
5. Finally, country life allows for clean and healthy living close to nature despite / even though the distance from the amenities of the city.
Phương pháp giải:
Although/ Even though/ Though + S1 + V1 + …, S2 + V2 + …
Despite/ In spite of + cụm danh từ, S + V + …
(KHÔNG CÓ Despite of)
Lời giải chi tiết:
1. Although there are numerous pluses to rural life, there are also considerable minuses.
2. Even though life in the country can be quiet, there is usually a strong sense of community in smaller villages.
3. For those who love the outdoors, there is plenty to do in the countryside in spite of the lack of clubs, galleries and cinemas.
4. Although the air is clean and the noise is minimal, there is little entertainment in the country.
5. Finally, country life allows for clean and healthy living close to nature despite the distance from the amenities of the city.