Âm /ɪə/
Âm /ɪə/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /ɪə/ Phát âm âm /ɪ/ (tương tự chữ cái “i” trong tiếng Việt), sau đó chuyển khẩu hình sang phát âm /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở theo chiều ngang, hai hàm răng và môi gần chạm nhưng không khép vào nhau. Phần đầu lưỡi nâng lên khi phát âm âm /ɪ/ và hạ xuống về vị trí tự nhiên khi phát âm âm /ə/. Kết thúc âm, môi hơi chu ra.
1. Giới thiệu âm / ɪə /
Là nguyên âm đôi.
2. Cách phát âm / ɪə /
- Phát âm âm /ɪ/ (tương tự chữ cái “i” trong tiếng Việt), sau đó chuyển khẩu hình sang phát âm /ə/.
- Khi bắt đầu, miệng mở theo chiều ngang, hai hàm răng và môi gần chạm nhưng không khép vào nhau.
- Phần đầu lưỡi nâng lên khi phát âm âm /ɪ/ và hạ xuống về vị trí tự nhiên khi phát âm âm /ə/.
- Kết thúc âm, môi hơi chu ra.
3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /eɪ/
- Dấu hiệu 1. “ea” phát âm là /ɪə/ trong những từ có nhóm “ear”
Ví dụ:
f ea r /fɪə(r)/ (n): nỗi sợ hãi
sm ea r /smɪə(r)/ (v): trát, bôi lem nhem
w ea ry /ˈwɪəri/ (adj): uể oải, mệt mỏi
- Dấu hiệu 2. “ee” phát âm là /ɪə/ khi đứng trước tận cùng là “r” của mỗi từ
Ví dụ:
deer /dɪə(r)/ (n): con nai, hoẵng
leer /lɪə(r)/ (v): liếc trộm
steer /stɪə(r)/ (v): lái xe, tàu