Bài 16. Thức ăn thủy sản trang 82, 83, 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Công nghệ 12, giải công nghệ lớp 12 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ kết nối tri thức


Bài 16. Thức ăn thủy sản trang 82, 83, 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Thức ăn thủy sản được chia thành mấy nhóm? Thức ăn trong Hình 16.1 thuộc nhóm nào? Chúng có vai trò gì đối với động vật thủy sản?

Câu hỏi tr82 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 82 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Thức ăn thủy sản được chia thành mấy nhóm? Thức ăn trong Hình 16.1 thuộc nhóm nào? Chúng có vai trò gì đối với động vật thủy sản?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về nhóm thủy sản và nguồn thức ăn.

Lời giải chi tiết:

Thức ăn thủy sản được chia thành 2 nhóm. Thức ăn trong Hình 16.1 thuộc nhóm thức ăn khô. Chúng cung cấp chất vô cơ và chất hữu cơ cho thủy sản.

Câu hỏi tr83 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 83 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Quan sát Hình 16.3 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào Hình 16.3

Lời giải chi tiết:

Thành phần dinh dưỡng: protein, lipid, carbohydrate, vitamie, các loại khoáng chất.

Câu hỏi tr84 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Đọc thông tin trong Bảng 16.2 và nêu vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào Bảng 16.2

Lời giải chi tiết:

Nhóm thức ăn hỗn hợp: có chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, khoáng chất để phù hợp với từng loài, từng giải đoạn sinh trưởng và phát triển của thủy sản.

Nhóm chất bổ sung: có via trò gia tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thủy sản, giúp động vật thủy sản tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn.

Nhóm thức ăn tươi sống: thức ăn tươi sống (giun quế, sinh vật phù du, tảo xanh,…) có vai trò cung cấp dinh dưỡng cho động vật thủy sản. Thức ăn tươi sống thường có hàm lượng protein cao, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động của một số loài thủy sản.

Nguyên liệu: có vai trò quan trọng trong việc phối chế thức ăn. Thành phần nguyên liệu chính trong thức ăn thủy sản bao gồm nhóm cung cấp protein, nhóm cung cấp năng lượng và các chất phụ gia.

Câu hỏi tr84 KP

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Hãy kể tên một số nguyên liệu cung cấp protein cho sản xuất thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Nguyên liệu cung cấp protein: sinh vật phù du, các loại thịt.

Câu hỏi tr84 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Kể tên một số loài thức ăn thủy sản đang được sử dụng ở địa phương em theo mẫu bảng sau:

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về nguồn thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Nhóm thức ăn

Tên các loại thức ăn

Thành phần dinh dưỡng

Thức ăn hỗn hợp

Cám cá (dạng viên)

dầu, protein, chất xơ, vitamin, khoáng chất

Chất bổ sung

Khoáng chất

Calcium, Phosphorous, Magnesium, Potassium

Thức ăn tươi sống

Giun đất, giun chỉ

protein thô, chất béo thô, axit amin và vitamin.

Nguyên liệu

Cám gạo

protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất.

Câu hỏi tr84 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Nêu vai trò của các nhóm thức ăn đối với động vật thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về vai trò của các nhóm thức ăn

Lời giải chi tiết:

Nhóm thức ăn hỗn hợp: có chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, khoáng chất để phù hợp với từng loài, từng giải đoạn sinh trưởng và phát triển của thủy sản.

Nhóm chất bổ sung: có via trò gia tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thủy sản, giúp động vật thủy sản tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn.

Nhóm thức ăn tươi sống: thức ăn tươi sống (giun quế, sinh vật phù du, tảo xanh,…) có vai trò cung cấp dinh dưỡng cho động vật thủy sản. Thức ăn tươi sống thường có hàm lượng protein cao, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động của một số loài thủy sản.

Nguyên liệu: có vai trò quan trọng trong việc phối chế thức ăn. Thành phần nguyên liệu chính trong thức ăn thủy sản bao gồm nhóm cung cấp protein, nhóm cung cấp năng lượng và các chất phụ gia.

Câu hỏi tr84 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức

Quan sát vỏ bao bì thức ăn thủy sản ở gia đình, địa phương, hãy đưa ra các thông tin về dinh dưỡng thức ăn thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về nguồn thức ăn thủy sản.

Lời giải chi tiết:

Bao bì thức ăn cho cá rô phi của một thương hiệu uy tín:

- Thành phần nguyên liệu: Bột cá, bột đậu nành, bột bắp, bột mì, vitamin, khoáng chất,...

- Hàm lượng dinh dưỡng:

+ Protein: 30%

+ Lipid: 5%

+ Carbohydrate: 25%

+ Chất xơ: 5%

+ Độ ẩm: 10%

+ Tro thô: 10%

- Nhu cầu dinh dưỡng: Cá rô phi bột: 3-5% trọng lượng thân/ngày; Cá rô phi thịt: 2-3% trọng lượng thân/ngày.

- Hướng dẫn sử dụng: Cho ăn 2-3 lần/ngày, lượng thức ăn vừa đủ để cá ăn hết trong vòng 15 phút.


Cùng chủ đề:

Bài 14. Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử trang 69, 70, 71, 72 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 14. Sinh sản của cá và tôm trang 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 15. Điện trở, tụ điện và cuộn cảm trang 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản trang 76, 77, 78, 79 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 16. Diode, transistor và mạch tích hợp IC trang 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 16. Thức ăn thủy sản trang 82, 83, 84 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 17. Phương pháp bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản trang 85, 86, 87 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 18. Giới thiệu về điện tử tương tử trang 96, 97, 98, 99, 100 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 18. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thủy sản trang 89, 90, 91 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 19. Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam trang 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Bài 19. Khuếch đại thuật toán trang 101, 102, 103, 104, 105, 106 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức