Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Bài 1(1.6). Cho các số: 27 501; 106 812; 7 110 385; 2 915 404 260 (viết trong hệ thập phân). a) Đọc mỗi số đã cho; b) Chữ số 7 trong mỗi số đã ghi có giá trị là bao nhiêu?
Chữ số 4 đứng hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá tị bằng: a) 400 b) 40 c) 4.
Bài 3(1.8). Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII.
Bài 4(1.9). Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.
Bài 5(1.10). Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó:
Bài 6(1.11). Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị bằng 50.
Bài 7(1.12). Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: Mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?