Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 1


Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4

Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống ... Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.

Câu 1

Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Số bạn nam ở lớp võ là:

(40 + 10) : 2 = 25 (bạn)

Số bạn nữ ở lớp võ là:

40 – 25 = 15 (bạn)

Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn

Cách 2:

Số bạn nữ ở lớp võ là:

(40 – 10) : 2 = 15 (bạn)

Số bạn nam ở lớp võ là:

15 + 10 = 25 (bạn)

Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.

Câu 2

Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

(175 + 15) : 2 = 95 (bạn)

Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

175 – 95 = 80 (bạn)

Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.

Cách 2

Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

(175 – 15) : 2 = 80 (bạn)

Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

80 + 15 = 95 (bạn)

Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn

Câu 3

Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

Cách 1:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(20 + 4) : 2 = 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

20 – 12 = 8 (cm)

Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.

Cách 2:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(20 – 4) : 2 = 8 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 + 4 = 12 (cm)

Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cm

Câu 4

Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Ta có sơ đồ:

Cách 1:

Số thứ hai là:

(20 + 2) : 2 = 11

Số thứ nhất là:

20 – 11 = 9

Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9

Cách 2:

Số thứ nhất là:

(20 - 2) : 2 = 9

Số thứ hai là:

9 + 2 = 11

Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11


Cùng chủ đề:

Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4
Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 1) trang 67 Vở thực hành Toán 4
Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 2) trang 68 Vở thực hành Toán 4
Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4
Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4
Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4
Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4
Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4
Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4
Bài 27. Hai đường thẳng vuông góc (tiết 1) trang 76 Vở thực hành Toán 4
Bài 27. Hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 77 Vở thực hành Toán 4