Bài 4. Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng trang 14, 15, 16 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 2: Trái Đất


Bài 4. Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng trang 14, 15, 16 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Tầng đá trầm tích không có đặc điểm nào sau đây? Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng? Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở. Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng kiến tạo nào sau đây? Dựa vào mục I, bài 4 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau. Em hãy điền nội dung thích lớp vào chỗ trống (….) trong các câu sau: Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ…km

Câu 1 1

Tầng đá trầm tích không có đặc điểm nào sau đây?

A. Do các vật liệu vụn, nhỏ tạo thành.

B. Phân bố thành một lớp liên tục.

C. Có nơi mỏng, nơi dày.

D. Là tầng nằm trên cùng trên lớp vỏ Trái Đất.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 2 (Vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích, không liên tục và có nơi mỏng, nơi dày.

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 2

Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng?

A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.

B. Tất cả các mảng kiến tạo đều có vỏ lục địa và vỏ đại dương.

C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất.

D. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp manti

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

Mỗi mảng kiến tạo vừa có vỏ lục địa vừa có vỏ đại dương, riêng mảng Thái Bình Dương chỉ có vỏ đại dương

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 3

Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do

A. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo trong lớp manti trên.

B. lực hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà chủ yếu là Mặt Trời.

C. Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.

D. Trái Đất bị nghiêng và quay quanh Mặt Trời.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quảnh dẻo thuộc phân trên của lớp manti và dịch chuyển trên lớp này do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp manti trên

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 4

Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở

A. trung tâm các lục địa.

B. ngoài khơi đại dương.

C. trên các dãy núi cao ở vùng nhiệt đới.

D. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất.

=> Đáp án lựa chọn là D.

Câu 1 5

Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng kiến tạo nào sau đây?

A. mảng Phi và mảng nam Cực.

B. mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

C. mảng Âu – Á và mảng Bắc Mỹ.

D. mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Oxtraylia.

Phương pháp giải:

- Dựa vào vị trí và bản đồ các mảng kiến tạo trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng Âu – Á và mảng Bắc Mỹ

Câu 2

Dựa vào mục I, bài 4 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1

Lời giải chi tiết:

- Vật chất: những thiên thể trong hệ Mặt Trời được hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm

- Vận động: trong quá trình chuyển động, các hạt bui va chạm lẫn nhau, nóng lên, dính kết với nhau.

- Hình thành: Khối bụi lớn nhất tập trung ở trung tâm, nơi nhiệt độ tăng lên rất cao và các phản ứng hạt nhât bắt đầu xuất hiện, đã hình thành Mặt Trời. Những vành đai xoắn ốc ở phía ngoài cũng dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh trong đó có Trái Đất.

Câu 3

Em hãy điền nội dung thích lớp vào chỗ trống (….) trong các câu sau:

Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ…km dưới đáy……đến….km ở….Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng….Ở giữa là tầng…..Dưới cùng là……

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 2 (Đặc điểm vỏ Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa. Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích. Ở giữa là tầng granit. Dưới cùng là tầng badan

Câu 4

Dựa vào hình 4.4. trong SGK, em hãy liệt kê các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.4 trong SGK

Lời giải chi tiết:

Các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất: mảng Thái Bình Dương, mảng Bắc Mỹ, mảng Nam Mỹ, mảng Á – Âu, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Oxtraylia, mảng nam Cực.

Câu 5

Em hãy nêu nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (Thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

- Thuyết kiến tạo mới cho rằng vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng gọi là các mảng kiến tạo.

- Các mảng kiến tạo lớn: Mảng Thái Bình Dương, mảng Ân Độ - Ô--xtrây-li-a, mảng Âu - Á, máng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực.

- Các mảng kiến tạo không chỉ là những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất, mà chúng còn bao gồm cả những bộ phận lớn của đáy đại dương.

- Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc phần trên của lớp Manti. Chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

- Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa,...

Câu 6

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B về cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (Thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

1. mảng kiến tạo tách rời nhau: tạo các dãy núi ngầm, kèm theo động đất, núi lửa

2. mảng kiến tạo xô vào nhau: làm uốn nếp các lớp đá lên khỏi mặt đất, tạo ra các dãy núi cao, các vực biển, sinh ra động đất, núi lửa

3. mảng kiến tạo hút chìm: nâng rìa lục địa lên và uốn nếp các lớp đá trầm tích ở đáy đại dương thành các dãy núi kèm theo động đất, núi lửa

4. Mảng kiến tạo trượt bằng: tạo nên vết nứt lớn của vỏ Trái Đất dọc theo đường tiếp xúc

1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 - c


Cùng chủ đề:

Bài 1. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ trang 6, 7, 8 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 2. Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống trang 9, 10, 11 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 3. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống trang 12, 13 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 4. Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng trang 14, 15, 16 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 5. Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất trang 17, 18, 19 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 6. Thạch quyển, nội lực trang 20,21, 22 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 7. Ngoại lực trang 23, 24, 25 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 8. Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 26, 27, 28 SBT Địa lý 10 Chân trời sáng tạo
Bài 9: Khí áp và gió trang 29, 30, 31, 32 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo