Bài 5. Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - Trung đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử 10, giải Sử 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - Trung


Bài 5. Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ- trung đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức

Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa

? mục I.1 Câu 1

Trả lời câu hỏi mục I.1 trang 34 SGK Lịch sử 10

1. Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 34 SGK

Lời giải chi tiết:

Văn minh: là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man

Văn hóa: là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hóa tạo ra đặc tính, bản sắc của một x hội hoặc nhóm người trong xã hội

? mục I.1 2

2. Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ lời khái niệm văn minh, văn hóa và nêu sự khác nhau, giống nhau.

Lời giải chi tiết:

- Nền văn minh lớn hơn nhiều so với một nền văn hóa. Nó là một tập hợp phức tạp được tạo thành từ nhiều thứ trong đó một khía cạnh là văn hóa.

- Theo các nhà nhân chủng học của thế kỷ 19, văn hóa phát triển sớm hơn và nền văn minh được tạo ra sau đó. Văn minh là một nhà nước phát triển văn hóa rất tiên tiến.

- Văn hóa tồn tại trong một nền văn minh. Một nền văn minh có thể được tạo thành từ một số nền văn hóa.

- Văn hóa có thể tự tồn tại. Một nền văn minh không thể được xác định là một nền văn minh nếu nó không có một nền văn hóa nhất định.

- Văn hóa tồn tại ở cả hai dạng hữu hình và vô hình. Một nền văn minh ít nhiều hữu hình.

- Văn hóa có thể được học và truyền qua phương tiện nói và giao tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó, nền văn minh không thể được chuyển giao dễ dàng vì sự phức tạp và cường độ của nó.

- Văn hóa không thể nói là tiến bộ. Nền văn minh luôn trong tình trạng tiến bộ.

Văn minh sông Hồng, (từ đầu Thiên niên kỷ thứ II trước Công Nguyên đến cuối t hế kỷ 15) tại đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam ngày nay). Thời kì này tại Bắc Bộ đã có nhà nước, đô thị, luân lí, tổ chức xã hội,....

Văn hóa Óc Eo được hình thành và phát triển từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VII sau Công nguyên. Tính bản địa của nền văn hóa này được thể hiện qua đồ gốm, qua nồi nấu kim loại, khuôn đúc và các công cụ chế tác. Điều đó tạo nên nét riêng biệt của văn hóa Óc Eo với các nền văn hóa khác.

? mục 1.2 Câu 1

Trả lời câu hỏi mục I.2 trang 35 SGK Lịch sử 10

1. Em hãy trình bày sự phát triển của một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 35 SGK

Lời giải chi tiết:

Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian:

? mục 1.2 Câu 2

2. Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ-trung đại

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định thời gian hình thành của các nền văn minh phương Đông, phương Tây.

Bước 2: Rút ra điểm chung và nhận xét về sự hình thành các nền văn minh phương Đông, phương Tây.

Lời giải chi tiết:

Nhận xét:

- Các nền văn minh ra đời từ rất sớm, đặc biệt là các nền văn minh phương Đông (cuối thiên niên kỉ IV TCN)

- Một số nền văn minh kết thúc trong thời kì cổ đại do bị các nước đế quốc khác xâm chiếm (Lưỡng Hà,...) một số nền văn minh khác còn tiếp tục kéo dài đến thời kì trung đại (Trung Quốc, Ấn Độ,...)

? mục II.1.a Câu 1

Trả lời câu hỏi mục II.1.a SGK Lịch sử 10

1. Khai thác Tư liệu 2, em hãy giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-đô-đốt cho rằng: “ Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung tư liệu 2 để giải thích.

Lời giải chi tiết:

Sông Nin mang đến những tặng phẩm cho người Ai Cập đó là:

+ Sông Nin bồi đắp phù sa => hình thành nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ. Chính nhờ những lớp phù sa luôn được bồi đắp hàng năm ấy đã thúc đẩy canh tác trồng trọt, tăng năng suất nông nghiệp tối đa giúp người Ai Cập luôn có những mùa màng bội thu.

+ Sông Nin cung cấp nguồn nước dồi dào phục vụ cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người.

+ Sông Nin là con đường giao thông huyết mạch, giúp kết nối các vùng/ miền ở Ai Cập.

+ Sự đa dạng sinh vật do sông Nin đem lại (thủy sản, chim,…) góp phần cải thiện cuộc sống của cư dân Ai Cập.

Vì thế, nhà sử học Hê-rô-đốt ở Hy Lạp cổ đại từng viết: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin.”

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 47 SGK Lịch sử 10

1. Em hãy trình bày về quá trình hình thành, phát triển của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 34 SGK để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Quá trình hình thành và phát triển của của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại

Thời kì cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa. Các nền văn minh này đều có điểm chung là hình thành trên lưu vực các dòng sông. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu chống lại thiên tai, trị thủy,... cũng là điều kiện để các nền văn minh ở phương Đông xuất hiện sớm.

Sang đến thời kì trung đại, các nền văn minh như Trung Quốc và Ấn Độ vẫn tiếp tục phát triển. Còn văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà chịu ảnh hưởng nhiều của văn minh A Rập trong một thời gian dài.

? mục II.1.a câu 2

2. Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 35, 36 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải chi tiết:

Cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Văn minh Ai Cập cổđại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ởĐông Bắc châuPhi.

+ Bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.

- Dân cư và xã hội:

+ Tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin và cùng sáng tạo nên nền văn minh Ai Cập.

+ Xã hội hình thành các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp là nền tảng cơ bản của Ai Cập cổ đại.

+ Trồng các loại lúa mì, mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác.

+ Thuần dưỡng, chăn nuôi gia súc để lấy sức kéo và thực phẩm

+ Hoạt động buôn bán sớm phát triển

- Chính trị:

+ Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập hình thành trên lưu vực sông Nin.

+ Khoảng năm 3200 TCN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời

+ Pha-ra-ông đứng đầu nhà nước. Có quyền lực tối cao cả về chính trị và tôn giáo.

? mục II.1.b Câu 1

Trả lời câu hỏi mục II.1.b SGK Lịch sử 10

1. Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 1.b SGK

Lời giải chi tiết:

Một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại:

Lĩnh vực

Thành tựu

Tín ngưỡng, tôn giáo

Ai Cập sùng bái đa thần. Thờ thần tự nhiên, thần động vật, linh hồn người chết.

Chữ viết

- 3000 năm TCN sáng tạo ra chữ tượng hình

- Ghi chép lại nhiều tư liệu quý giá thuộc về lĩnh vực: Lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học…

Kiến trúc và điêu khắc

Cung điện, đền thờ, kim tự tháp,…

Khoa học, kĩ thuật

- Sáng tạo ra số thập phân, phép tính cộng trừ, biết tính diện tích tam giác, sử dụng số pi…

- Họ biết làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt Trời đầu tiên trên thế giới.

- Y học: có hiểu biết về cơ quan trong cơ thể con người.

? mục II.1.b câu 2

2. Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 45 SGK

Lời giải chi tiết:

- Tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại.

- Nhờ có chữ viết, người Ai Cập cổ đại đã ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý  thuộc lĩnh vực: Lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học,…

- Đến nay, nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc của người Ai Cập cổ đại vẫn còn hiện hữu là hiện thân cho sức lao động, trí tuệ và sự sáng tạo vĩ đại của con người.

- Các ngành Toán học, Thiên văn học, Y học của Ai Cập cổ đại  rất phát triển và có những đóng góp nhất định cho nhân loại: hệ số thập phân, phép tính cộng trừ, tính diện tích, chu kì vận động của Mặt Trời, kiến thức về giải phẫu người, kĩ thuật ướp xác….

? mục II.2.b Câu 1

Trả lời câu hỏi mục II.2.b SGK Lịch sử 10 trang 43

1. Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ- trung đại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại nội dung trang 40, 41, 42 SGK Lịch sử 10

Bước 2: Nêu một số ý chính của các thành tựu văn minh Ấn Độ: tôn giáo, chữ viết, kiến trúc, khoa học- kĩ thuật.

Lời giải chi tiết:

Một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại:

- Tôn giáo: Hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin đu giáo và Phật giáo

- Chữ viết: Chữ viết Ấn Độ được tìm thấy trong thời kì văn minh sông Ấn. Về sau xuất hiện nhiều loại chữ viết khác nhau.

- Văn học: Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu có Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na,

- Kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn  giáo. Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá, chùa và tháp Phật giáo; đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hồi giáo.

- Khoa học, kĩ thuật:

+ Toán học: Ấn Độ sáng tạo ra 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng. Ngoài ra còn tính được số Pi (π) là 3.1416…

+ Thiên văn học: có hiểu biết về vũ trụ, Mặt Trời và các hành tinh. Họ đã biết đặt ra lịch.

+ Vật lí, Hóa học: lý thuyết nguyên tử, khẳng định được về lực hấp dẫn của Trái Đất. Người Ấn phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao và tìm ra cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

+ Y- Dược học: người Ấn Độ có nhiều hi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học, phẫu thuật…

? mục II.2.b Câu 2

2. Hãy nêu ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 42, 43 SGK

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại:

Tôn giáo: Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn. Các tôn giáo không chỉ ảnh hưởng và có ý nghĩa sâu sắc đối với văn minh Ấn Độ mà còn được truyền bá ra bên ngoài và để lại nhiều dấu ấn trong lịch sử nhân loại.

Chữ viết: Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc giá trong khu vực này (Cam-pu-chia, Thái Lan, Lào).

Văn học Ấn Độ chứa đựng những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc, là niềm tự hào của người dân Ấn Độ, trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.

Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.

Khoa học, kĩ thuật Ấn Độ có ý nghĩa và đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại. Được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

? mục II.3.a Câu 1

Trả lời câu hỏi mục II.3.b trang 47 SGK

1. Em hãy phân tích những cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 43, 44 SGK

Lời giải chi tiết:

Những có sở hình thành của văn minh Trung Hoa:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Được bồi đắp bởi phù sa sông Hoàng Hà, Trường Giang, tạo nên thảm thực vật phong phú.

+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.

- Dân cư và xã hội:

+ Dân tộc Hán, Choang, Mãn, Hồi, Mông… đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.

+ Các tầng lớp cơ bản trong xã hội Trung Hoa là: Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân…; sang thời trung đạih có thêm giai cấp địa chủ.

- Kinh tế:

+ Nền tảng căn bản là nông nghiệp. Họ đã trồng nhiều loại cây lương thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi gia suc, gia cầm.

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng.

Chính trị:

+ Tổ chức theo chế độ trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, dưới vua là hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương

? mục II.3.a Câu 2

2. Hãy chỉ ra một số nét tương đồng về cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông.

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa và văn minh Ai Cập, văn minh Ấn Độ

B2: Tìm ra điểm chung về cơ sở hình thành giữa các nền văn minh.

Lời giải chi tiết:

Một số nét tương đồng về cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông:

- Đều hình thành và phát triển ven các dòng sông lớn. Văn minh Trung Quốc (sông Trường Giang, Hoàng Hà), Văn minh Ai Cập (sông Nin), Văn minh Ấn Độ (sông Ấn, sông Hằng).

- Nền tảng kinh tế của Văn minh Trung Hoa và các nền văn minh phương Đông đều là nền kinh tế nông nghiệp.

- Chế độ chính trị của Văn minh Trung Hoa và các nền văn minh phương Đông đều là nền quân chủ chuyên chế, đứng đầu là vua.

? mục II.3.b Câu 1

Trả lời câu hỏi mục II.3.b trang 47 SGK

1. Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa thời kì cổ-trung đại và ý nghĩa các thành tựu đó với lịch sử nhân loại.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung trang 44, 45, 46 SGK

Lời giải chi tiết:

Nội dung

Thành tựu

Ý nghĩa thành tựu

Tư tưởng

Tôn giáo

Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành

Phật giáo du nhập vào Trung Hoa được cải biến và phát triển rực rỡ

Nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa

Ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khu vực: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam

Chữ viết

Chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú), kim văn (chữ khắc trên đồ đồng)

Chữ viết được chỉnh lí nhiều lần và phát triển thành chữ Hán ngày nay

Văn học

Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuậtp: Đường thi, tiểu thuyết thời Minh-Thanh,….

Chữ viết và văn học truyền bá đến một số nước trong khu vực và để lại dấu ấn sâu sắc

Kiến trúc,

Điêu khắc và hội họa

Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng

Hội họa đa dạng về đề tài, nội dung và phong cách

Tạo dấu ấn riêng biết của hội họa Trung Quốc.

Ảnh hưởng đến hội họa, kiến trúc và điêu khắc các nước trong khu vực

Toán học

Hệ số thập phân, tính diện tích các hình. Phát minh ra bàn tính

Chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh này.

Thành tựu được truyền bá đến các nước láng giềng, thậm chí được ứng dụng rộng rãi ở châu Âu.

Thiên văn học

Ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, hiện tượng thiên văn.

Y-Dược

Dùng dược liệu, châm cứu, giải phẫu…

Sử học

Tác phẩm nổi tiếng: Xuân thu, Sử kí Tưu Mã Thiên….

Phát minh lớn

Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn

? mục II.3.b Câu 2

2. Tư liệu 4 (tr46) giúp em biết gì về giá trị và sức sống trường tồn của văn minh Trung Hoa? Hãy lấy một số ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

B1: Đọc đoạn tư liệu trên và nêu ý kiến của bản thân

B2: Lấy ví dụ

Lời giải chi tiết:

Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, với bao thăng trầm. Dù ngay cả khi bị thống trị bởi ngoại tộc bên ngoài, thì văn hóa Trung Hoa vẫn không bị mai một. Thậm chí sức sống của văn minh Trung Hoa mạnh mẽ đến mức nó “đồng hóa ngược” lại các dân tộc thống trị nó. Và những giá trị mà văn minh Trung Hoa vẫn trường tồn cho đến tận ngày nay.

Ví dụ: Chữ Hán, Văn học nghệ thuật (thơ Đường, tranh thủy mặc, tiểu thuyết Minh-Thanh….), các công trình kiến trúc (Vạn Lý trường thành, cố cung Bắc Kinh….)

Luyện tập Câu 2

2. Lập bảng thể hiện các thành tựu văn minh cơ bản của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ-trung đại theo gợi ý sau:

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại thành tựu của các nền văn minh Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ

Bước 2: Chọn các thành tựu tiêu biểu, lĩnh vực, ý nghĩa… để điền vào bảng

Lời giải chi tiết:

Nền văn minh

Thành tựu tiêu biểu

Thời điểm xuất hiện

Thuộc lĩnh lực

Đặc điểm,

ý nghĩa/giá trị

Văn minh Ai Cập

Hệ thống chữ viết cổ

Kim tự tháp, tượng nhân sư…

Tính số thập phân, diện tích các hình.

Kiến thức giải phẫu, kĩ thuật ướp xác

Khoảng 3200  TCN

Chữ viết, kiến trúc, toán học, y học…

Góp phần vào sự phát triển của văn minh Ai Cập

Đặt nền móng cho nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại

Văn minh Ấn Độ

Sản sinh ra Hin đu giáo và Phật giáo

Kinh Vê-đa, Sử thi

Cột đá, chùa, tháp.

sáng tạo ra 10 chữ số, tính được số pi

Nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, dược học…

Giữa thiên niên kỉ III TCN

Tôn giáo, Văn học, Kiến trúc, Toán học, Y học

Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.

Ảnh hưởng sâu sắc đến các quốc gia trong khu vực, nhất là Đông Nam Á.

Văn minh Trung Hoa

Nho, Phật Đạo, thuyết Âm Dương, Bát quái, Ngũ hành…

Chữ kim văn, giáp cốt

Đường thi, tiểu thuyết Minh- Thanh,...

Vạn Lý trường thành, Tử Cấm Thành, Di Hòa Viên…

Tứ đại phát minh: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

Khoảng thế kỉ XXI TCN

Tư tưởng, Chữ viết, văn học, kiến trúc, kĩ thuật- khoa học

Chứng tỏ sự phát triển của văn minh Trung Hoa.

Ảnh hưởng đến các nước láng giềng, sang cả Tây Á, thậm chí châu Âu.

Nhiều thành tựu còn giữ được đến ngày nay, đóng góp vào di sản văn hóa của nhân loại

Vận dụng Câu 1

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 47 SGK Lịch sử 10

1. Liên hệ và cho biết ý nghĩa và ảnh hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ai Cập cổ đại, Ấn Độ và Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đối với Việt Nam).

Phương pháp giải:ư

Bước 1: Đọc lại thành tựu văn minh của Ấn Độ và Trung Hoa thời kì cổ-trung đại

Bước 2: Tìm hiểu thông qua internet vể tôn giáo, kiến trúc, chữ viết, phong tục… của Việt Nam

Bước 3: Liên hệ với Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa đối với Việt Nam

Lời giải chi tiết:

Việt Nam là một quốc gia có đường biển dài, thuận lợi để giao lưu buôn bán với bên ngoài, đồng thời cũng đóng vai trò là trung tâm để giao lưu văn hóa. Đặc biệt là dấu của 2 nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc có ảnh hưởng sâu đậm đến Việt Nam.

Việc tiếp thu các thành tựu của 2 nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc đã góp phần làm phong phú, đa dạng hơn nền văn hóa Việt Nam.

Cụ thể văn minh Ấn Độ có tác động mạnh mẽ đến miền Trung và miền Nam Việt Nam. Từ tôn giáo (Phật giáo tiểu thừa, Hin-đu giáo), phong tục(lễ hội Ka-te, lễ tát nước,...) , chữ viết (chữ Phạn), kiến trúc (đền tháp, trụ đá), mô hình nhà nước... đều bị ảnh hưởng mạnh bởi Ấn Độ.

Trong khi đó, văn minh Trung Quốc lại có tác động mạnh mẽ đến miền Bắc Việt Nam. Tôn giáo, tư tưởng (Phật giáo Đại thừa, Nho giáo, Đạo giáo….), lễ Tết (tết Hàn thực, trùng cửu…), chữ viết (chữ Hán), mô hình nhà nước, v.v….

Vận dụng Câu 2

2. Em hãy giải thích vì sao “Cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm kiếm thông tin về Cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông qua internet, sách báo.

Bước 2: Từ thông tin đã đọc giải thích về Cuộc diễu hành theo ý kiến cá nhân

Bước 3: Đề xuất một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới theo ý kiến cá nhân.

Lời giải chi tiết:

“Cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng vì đó là minh chứng thêm về sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài trong chiều sâu lịch sử. Khích lệ thêm lòng tự hào dân tộc của người dân Ai Cập. Đồng thời quảng bá hình ảnh văn hóa, lịch sử, đất nước con người Ai Cập ra thế giới.

Một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới:

- Đề xuất các di sản văn hóa, thiên nhiên với các tổ chức trong và ngoài nước như các cấp sở văn hóa, UNESSCO để có thể bảo tồn, tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh.

- Phục dựng, phỏng dựng các thành tựu văn minh thông qua công nghệ thực tế ảo 3D


Cùng chủ đề:

Bài 1. Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 3. Sử học với các lĩnh vực khoa học SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 5. Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - Trung đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 6. Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ trung đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 7. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 8. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 9. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - Trung đại SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 10. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - Trung đại) SGK Lịch sử 10 kết nối tri thức