Bài 67: Luyện tập chung trang 92 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Hùng.
Bài 1
Giải Bài 1 trang 92 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Hùng.
Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi.
a) Trong trang trại, loại vật nuôi nào có ít nhất?
………………………………………………………………………………………………….
b) Số cừu chiếm bao nhiêu phần trăm số vật nuôi trong trang trại?
………………………………………………………………………………………………….
c) Biết trong trang trại có 56 con bò. Hỏi trang trại hiện có tất cả bao nhiêu con vật (bò, dê và cừu)?
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ tròn và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Trong trang trại, dê có ít nhất.
b) Số cừu chiếm 55% số vật nuôi trong trang trại.
c) Số vật nuôi trong trang trại là:
56 : 28 x 100 = 200 (con)
Bài 2
Giải Bài 2 trang 93 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mỗi buổi sáng, Rô-bốt đều tự tạo một bất ngờ cho chính minh bằng cách tung đồng xu để quyết định đi đến trường bằng xe đạp hay đi bộ. Dưới đây là bảng số liệu ghi lại kết quả tung đồng xu của Rô-bốt trong tháng 4.
- Tỉ số mô tả số lần lặp lại của khả năng “đi bộ đến trường” trong số các lần tung đồng xu của Rô-bốt trong tháng 4 là …………………………………..
- Tỉ số mô tả số lần lặp lại của khả năng “đi xe đạp đến trường" trong số các lần tung đồng xu của Rô-bốt trong tháng 4 là …………………………………..
Phương pháp giải:
Tỉ số mô tả số lần lặp lại của khả năng = Số lần khả năng đó xuất hiện : Tổng số lần tung đồng xu.
Lời giải chi tiết:
- Tỉ số mô tả số lần lặp lại của khả năng “đi bộ đến trường” trong số các lần tung đồng xu của Rô-bốt trong tháng 4 là $\frac{13}{{22}}$.
- Tỉ số mô tả số lần lặp lại của khả năng “đi xe đạp đến trường" trong số các lần tung đồng xu của Rô-bốt trong tháng 4 là $\frac{9}{{22}}$.
Bài 3
Giải Bài 3 trang 93 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Vẽ 4 quả lê giống nhau và tô màu 2 quả lê màu xanh, 2 quả lê màu vàng rồi cắt rời những quả lê đó.
Nhắm mắt, lấy 2 quả lê bất kì từ những quả lê đó, quan sát màu, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm dưới đây và trả lại 2 quả lê đó. Thực hiện 10 lần như vậy.
Lấy được 2 quả lê vàng |
Lấy được 2 quả lê xanh |
Lấy được 2 quả lê khác màu |
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tỉ số mô tả số lần lặp lại của khả năng “lấy được 2 quả lê khác màu” trong số các lần lấy 2 quả lê ở trên là ........
c) Viết câu trả lời cho các câu hỏi.
Theo cách nhắm mắt và lấy các quả lê bất kì thì:
– Nếu mỗi lần chỉ lấy 2 quả lê bất kì thì ta có chắc chắn lấy được 2 quả lê khác màu hay không?
………………………………………………………………………………………………….
– Nếu mỗi lần lấy 3 quả lê bất kì thì ta chắc chắn lấy được 2 quả lê khác màu hay không?
………………………………………………………………………………………………….
– Nếu muốn chắc chắn lấy được 2 quả lê cùng màu thì ta cần lấy ra ít nhất bao nhiêu quả lê?
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em thực hành theo hướng dẫn trên rồi trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
– Nếu mỗi lần chỉ lấy 2 quả lê bất kì thì ta không chắc chắn lấy được 2 quả lê khác màu.
– Nếu mỗi lần lấy 3 quả lê bất kì thì ta chắc chắn lấy được 2 quả lê khác màu.
– Nếu muốn chắc chắn lấy được 2 quả lê cùng màu thì ta cần lấy ra ít nhất 3 quả lê.
Bài 4
Giải Bài 4 trang 94 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nhà trường đang tổ chức cuộc thi giải toán gồm 3 trạm cho 200 học sinh lớp 5. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm số học sinh đang giải toán tại các trạm vào lúc 3 giờ chiều.
a) Số học sinh đang giải toán ở trạm Thống kê và xác suất là khoảng:
A. 12,5% số học sinh
C. 30% số học sinh
B. 20% số học sinh
D. 50% số học sinh
b) Số học sinh đang giải toán ở trạm Thống kê và xác suất là khoảng:
A. 100 học sinh
C. 40 học sinh
B. 60 học sinh
D. 25 học sinh
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B .
b) Số học sinh đang giải toán ở trạm Thống kê và xác suất là khoảng:
20 x 200 : 100 = 40 (học sinh)
Chọn đáp án C .