Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Kết nối tri thức


Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

a) Viết phân số và cách đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Bài 1

Giải Bài 1 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Phương pháp giải:

a)

- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.

- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.

b) Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a)

- Hình 1:

+ Viết: $\frac{3}{{8}}$.

+ Đọc: Ba phần tám.

- Hình 2:

+ Viết: $\frac{7}{{12}}$.

+ Đọc: Bảy phần mười hai.

b)

- Hình 1:

+ Viết: $1\frac{3}{4}$.

+ Đọc: Một và ba phần tư.

- Hình 2:

+ Viết: : $2\frac{5}{9}$

+ Đọc: Hai và năm phần chín.

Bài 2

Giải Bài 2 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn các phân số sau.

$\frac{12}{{27}}$= ………………………;

$\frac{25}{{40}}$ = ………………………;

$\frac{64}{{96}}$ = ………………………

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

$\frac{{12}}{{27}} = \frac{{12:3}}{{27:3}} = \frac{4}{9}$

$\frac{{25}}{{40}} = \frac{{25:5}}{{40:5}} = \frac{5}{8}$

$\frac{{64}}{{96}} = \frac{{64:32}}{{96:32}} = \frac{2}{3}$

Bài 3

Giải Bài 3 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Quy đồng mẫu số các phân số sau.

a) $\frac{4}{{7}}$ và $\frac{25}{{49}}$

b) $\frac{3}{{5}}$; $\frac{5}{{6}}$ và $\frac{23}{{30}}$

Phương pháp giải:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{7}$ và $\frac{{25}}{{49}}$

Chọn mẫu số chung là 49.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{28}}{{49}}$;

$\frac{{25}}{{49}}$ giữ nguyên.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{7}$ và $\frac{{25}}{{49}}$ ta được hai phân số $\frac{{28}}{{49}}$ và $\frac{{25}}{{49}}$.

b) $\frac{3}{5}$; $\frac{5}{6}$ và $\frac{{23}}{{30}}$

Chọn mẫu số chung là 30.

Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

$\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{18}}{{30}}$;

$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{25}}{{30}}$;

$\frac{{25}}{{49}}$ giữ nguyên.

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{3}{5}$; $\frac{5}{6}$ và $\frac{{23}}{{30}}$ ta được ba phân số $\frac{{18}}{{30}}$; $\frac{{25}}{{30}}$ và $\frac{{23}}{{30}}$

Bài 4

Giải Bài 4 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Các bạn dành thời gian tập thể dục thể thao vào buổi chiều hằng ngày như sau:

Hòa: $\frac{5}{{12}}$ giờ; Bình: $\frac{1}{3}$ giờ; Trung: $\frac{1}{4}$ giờ; Dũng: $\frac{1}{2}$ giờ.

a) Vậy vào buổi chiều hằng ngày:

– Bạn .............. dành thời gian tập thể dục thể thao nhiều nhất.

– Bạn .............. dành thời gian tập thể dục thể thao ít nhất.

b) Hoà dành thời gian tập thể dục thể thao nhiều hơn các bạn ......................................................

Phương pháp giải:

a) So sánh thời gian tập thể dục thể thao của mỗi bạn, bạn nào có thời gian tập thể dục thể thao lớn nhất thì sẽ dành thời gian thể dục thể thao nhiều nhất và ngược lại

b) So sánh thời gian tập thể dục thể thao của Hòa với các bạn khác.

Lời giải chi tiết:

a) Quy đồng mẫu số các phân số.

Chọn mẫu số chung là 12.

Quy đồng mẫu sỗ các phân số ta có:

$\frac{5}{{12}}$ giữ nguyên; $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}$; $\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}}$; $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \frac{6}{{12}}$.

Vì $\frac{3}{{12}}$ < $\frac{4}{{12}}$ < $\frac{5}{{12}}$ < $\frac{6}{{12}}$ nên $\frac{1}{4}$ < $\frac{1}{3}$ < $\frac{5}{{12}}$ < $\frac{1}{2}$.

Vậy vào buổi chiều hằng ngày:

– Bạn Dũng dành thời gian tập thể dục thể thao nhiều nhất.

– Bạn Trung dành thời gian tập thể dục thể thao ít nhất.

b) Thời gian tập thể dục thể thao của Hòa nhiều hơn thời gian tập thể dục thể thao của Bình và Trung; ít hơn thời gian tập thể dục thể thao của Dũng.

Bài 5

Giải Bài 5 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số thập phân $\frac{{459}}{{100}}$viết thành hỗn số là:

A. $45\frac{9}{{100}}$

B. $4\frac{{59}}{{100}}$

C. $400\frac{{59}}{{100}}$

D. $40\frac{{159}}{{100}}$

Phương pháp giải:

- Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.

- Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số.

- Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Ta có 459 : 100 = 4 dư 59.

Vậy $\frac{{459}}{{100}}$ được viết thành hỗn số là $4\frac{{59}}{{100}}$.

Chọn đáp án B .


Cùng chủ đề:

Bài 65: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện trang 87 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 66: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân tích biểu diễn các số liệu thống kê (tiết 1) trang 89 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 66: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân tích biểu diễn các số liệu thống kê (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 67: Luyện tập chung trang 92 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 95 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức