Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
Bài 1
Giải Bài 1 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$; $\frac{1}{{100}} = 0,01$;…
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Giải Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
$\frac{{14}}{{20}}$ = ………………………
$\frac{5}{4}$ = ………………………
$\frac{{24}}{{300}}$ = ………………………
$\frac{7}{8}$ = ………………………
Phương pháp giải:
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000,…
- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$; $\frac{1}{{100}} = 0,01$;…
Lời giải chi tiết:
$\frac{{14}}{{20}}$ = $\frac{{14:2}}{{20:2}} = \frac{7}{{10}} = 0,7$
$\frac{5}{4}$ = $\frac{{5 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$
$\frac{{24}}{{300}}$ = $\frac{{24:3}}{{300:3}} = \frac{8}{{100}} = 0,08$
$$\frac{7}{8}$$ = $$\frac{{7 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{875}}{{1000}} = 0,875$$
Bài 3
Giải Bài 3 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
>; <; =
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Giải Bài 4 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ ở một toà nhà chung cư:
71,31 m 2 ; 69,89 m 2 ; 71,29 m 2 ; 68,98 m 2
Các số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Vì 68,98 < 69,89 < 71,29 < 71,31 nên số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
68,98 m 2 ; 69,89 m 2 ; 71,29 m 2 ; 71,31 m 2
Bài 5
Giải Bài 5 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng .........% vụ trước.
b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng ......... vụ này.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 = 120% vụ trước.
b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng $95\% = \frac{{95}}{{100}} = \frac{{19}}{{20}}$. vụ này.