Bài 9.2 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
Sử dụng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau:
Đề bài
Sử dụng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau:
a) y=kx2+c (với k, c là các hằng số);
b) y=x3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hàm số y=f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm f′(x) tại mọi điểm x thuộc khoảng đó, kí hiệu là y′=f′(x)
Lời giải chi tiết
a) Với x0 bất kì, ta có:
f′(x0)=lim
Vậy hàm số y = k{x^2} + c có đạo hàm là hàm số y' = 2kx
b) Với {x_0} bất kì, ta có:
f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^3} - x_0^3}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {{x^2} + x{x_0} + x_0^2} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^2} + x{x_0} + x_0^2} \right) = 3x_0^2
Vậy hàm số y = {x^3} có đạo hàm là hàm số y' = 3{x^2}