Bài 9. Cách mạng công nghiệp hiện đại SGK Lịch sử 10 Cánh DIều — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử 10, giải Sử 10 Cánh Diều Chủ đề 4: Một số cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch


Bài 9. Cách mạng công nghiệp hiện đại SGK Lịch sử 10 Cánh DIều

Trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

? mục 1.1

Trả lời câu hỏi mục 1.1, trang 62,  SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.1, hãy trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Lời giải chi tiết:

Bối cảnh lịch sử:

- Thời gian: nửa sau của thế kỷ XX.

- Không gian: khởi đầu là Hoa Kỳ, sau đó ở Liên Xô, Nhật, Anh, Pháp, Đức,..

- Kế thừa thành tựu khoa học từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai.

- Nhu cầu về đời sống vật chất con người nâng cao.

- Cần hướng giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, dịch bệnh,…

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặt ra nhu cầu sáng chế các loại vũ khí mới.

- Cạn kiệt tài nguyên, khủng hoảng năng lượng.

- Sự phát triển kinh tế ở các nước tư bản.

? mục 1.2

Trả lời câu hỏi mục 1.2, trang 64,  SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 9.2 đến 9.8, hãy nêu những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu nhất.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu cơ bản  của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu cơ bản:

- Máy tính điện tử

- Internet

- Công nghệ thông tin phát triển mang tính bùng nổ phạm vi toàn cầu. Máy vi tính được sử dụng khắp mọi nơi hình thành mạng thông tin toàn cầu .

- Thiết bị điện tử làm tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc.

- Thành tựu trên các lĩnh vực: vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,…

Thành tựu tiêu biểu nhất là sáng chế ra máy tính:

Máy tính điện tử ra đời lần đầu tiên vào năm 1946 ở Mỹ, chạy bằng điện tử chân không. Máy tính ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) là công trình khoa học của giáo sư Mô-sờ-ly và học trò, được dựng bản thiết kế năm 1943, hoàn thành năm 1946. Đây là chiếc máy tính với kích thước khổng lồ chiều dài 20m.Máy tính có khả năng tính 5.000 phép toán cộng trong một giây.

? mục 2.1

Trả lời câu hỏi mục 2.1, trang 65, SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.2, hãy trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định bối cảnh lịch sử cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Lời giải chi tiết:

Bối cảnh lịch sử:

- Không gian: Mỹ, Đức, Nhật, Anh, Pháp,…

- Thời gian: đầu thế kỷ XXI.

- Kế thừa thành tựu rực rỡ từ 3 cuộc cách mạng công nghiệp trước.

- Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần của con người đòi hỏi cao.

- Bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước.

- Cần phương hướng giải quyết khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế.

? mục 2.2

Trả lời câu hỏi mục 2.2, trang 67,  SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 9.9 đến 9.12, hãy trình bày những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu nhất.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu cơ bản:

- Trí tuệ nhân tạo (AI): trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt rô-bốt thông minh.

- Internet kết nối vạn vật dựa trên nền tảng sự kết nối của con người với các thiết bị điện tử. Có phạm vi ứng dụng rộng lớn.

- Dữ liệu lớn (Big Data) chỉ một tập hợp dữ liệu lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát.

- Ngoài ra còn đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực : công nghệ sinh học,  công nghệ nano, xe tự lái, điện toán đám mây,…

Giới thiệu thành tựu công nghệ sinh học:

Công nghệ sinh học là lĩnh vực đa ngành và liên ngành, gắn kết với nhiều lĩnh vực trong sản xuất và cuộc sống như chọn tạo giống cây trồng  vật nuôi mang các đặc tính mới. Sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật; xử lý ô nhiễm môi trường, rác thải… Ba công nghệ sinh học chủ yếu tác động đến sự thay đổi cuộc sống con người là công nghệ gen (công nghệ di truyền), nuôi cấy mô và nhân bản.

? mục 3.1

Trả lời câu hỏi mục 3.1 trang 69 SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.3, các hình từ 9.13 đến 9.15, hãy làm rõ ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới. Hãy làm rõ ý nghĩa đó qua một ví dụ cụ thể.

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.1 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định ý nghĩa của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế thế giới.

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa:

- Tăng trưởng kinh tế ngày càng cao

- Tạo ra ngành sản xuất tự động, lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.

- Giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem lại kinh tế to lớn

- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới

Ví dụ:

Sử dụng dây chuyền sản xuất tự động trong lắp ráp ô tô. Năng suất lao động tăng cao, chi phí nhân công rẻ và không tốn sức người trong từng dây chuyền. Tiết kiệm thời gian làm việc cho công nhân và chi phí giá thành phụ thuộc chi phí đầu tư máy móc, có lợi cho các doanh nghiệp khi cân nhắc lựa chọn lao động thủ công hay lao động máy móc.

Trả lời câu hỏi mục 3.1, trang 69,  SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.3, các hình từ 9.13 đến 9.15, hãy làm rõ ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới. Hãy làm rõ ý nghĩa đó qua một ví dụ cụ thể.

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.1 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định ý nghĩa của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế thế giới.

Bước 3: Rút ra kết luận và nêu ví dụ.

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa:

- Tăng trưởng kinh tế ngày càng cao

- Tạo ra ngành sản xuất tự động, lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.

- Giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem lại kinh tế to lớn

- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới

Ví dụ:

Sử dụng dây chuyền sản xuất tự động trong lắp ráp ô tô. Năng suất lao động tăng cao, chi phí nhân công rẻ và không tốn sức người trong từng dây chuyền. Tiết kiệm thời gian làm việc cho công nhân và chi phí giá thành phụ thuộc chi phí đầu tư máy móc, có lợi cho các doanh nghiệp khi cân nhắc lựa chọn lao động thủ công hay lao động máy móc.

? mục 3.2

Trả lời câu hỏi mục 3.2, trang 70,  SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Bảng 9, Hình 9.16, hãy phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.2 Bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định tác động của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với xã hội, văn hóa.

Lời giải chi tiết:

Nội dung

Xã hội

Văn hóa

Tích cực

- Số lượng công nhân có trình độ cao tăng nhanh về số lượng.

- Công nhân vai trò là lực lượng chính trị- xã hội chủ yếu.

- Mở rộng giao lưu

- Đưa tri thức thâm nhập vào đời sống.

- Tác động đến tiêu dùng của người dân

Tiêu cực

- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

- Xói mòn bản sắc văn hóa, giá trị truyền thống cộng đồng

- Con người lệ thuộc vào máy tính, internet,..

- Văn hóa “lai căng”.

- Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống.

- Xung đột văn hóa truyền thống và hiện đại.

Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng như:

Máy tính được đưa vào giảng dạy trong chương trình học từ tiểu học. Máy tính điện tử giúp tiếp cận được nguồn tri thức số hóa từ các trang thư viện lớn ở Việt Nam và thế giới. Mạng lưới viễn thông được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế- xã hội. Đây là một thuận lợi lớn cho Việt Nam trong cuộc cách mạng 4.0.

Luyện tập

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 70 SGK Lịch Sử 10

Lập bảng mô tả những thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.

Lời giải chi tiết:

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

- Máy tính điện tử: sáng chế ra máy tính điện tử dẫn đến tự động hóa trong quá trình sản xuất thay thế quá trình cơ giới hóa.

- Internet: sáng chế năm 1957 ở Mỹ đặt nền tảng cho mạng Internet ngày nay. 1990, bước ngoặt diễn ra khi mạng WWW ( Word Wide Web) xuất hiện, thu thập thông tin.

- Lĩnh vực: vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,…

- Trí tuệ nhân tạo (AI): trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt rô-bốt thông minh.

- Internet có phạm vi ứng dụng rộng lớn.

- Dữ liệu lớn (Big Data) chỉ một tập hợp dữ liệu lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát.

- Ngoài ra còn đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực : công nghệ sinh học,  công nghệ nano, xe tự lái, điện toán đám mây,

Vận dụng Câu 1

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 70 SGK Lịch sử 10

1. Hãy nêu và phân tích tác động của một thành tựu từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đến cuộc sống của bản thân em.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định tác động của một trong những thành tựu tiêu biểu của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.

Lời giải chi tiết:

Internet được mô tả là mối quan hệ giữa các sự vật như sản phẩm, dịch vụ, địa điểm,… và con người. Hình thành nhờ sự phát triển của công nghệ kết hợp với nhiều nền tảng khác nhau. Có phạm vi ứng dụng rộng rãi và tiện ích cho con người.

Tác động của Internet đến cuộc sống của em:

- Độ phủ sóng rộng rãi, kết nối xuyên không gian, em và bạn bè có thể trò chuyện, yêu thương, gần gũi với nhau hơn khi khoảng cách ở xa.

- Hỗ trợ  trong tình hình học tập trực tuyến.

- Đóng vai trò như một công cụ tìm kiếm, một thư viện thu nhỏ, hỗ trợ giải đáp và gợi ý những kiến thức học của em.

Vận dụng Câu 2

2. Hãy nêu một số giải pháp để khắc phục những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với con người.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định tác động tiêu cực của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.

Lời giải chi tiết:

Một số giải pháp để khắc phục:

- Ổn định chính trị, tạo môi trường đầu tư kinh doanh tốt, tạo điều kiện cho người dân làm chủ cũng là một thể hiện của giảm chênh lệch.

- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư vào các vùng kém phát triển, để giảm sự cách biệt giữa các vùng miền.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền những truyền thống tốt đẹp của dân tộc tới mọi người.

- Kết hợp linh hoạt việc lao động sức người và lao động của máy móc để tránh lệ thuộc vào máy móc, thiết bị.

Vận dụng Câu 3

3. Hãy làm sáng tỏ nhận định của Cờ-lau Xva-bơ: “Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Bây giờ, cuộc Cách công nghiệp lần thứ tư đang nảy sinh từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nó kết hợp các công nghệ lại với nhau làm mờ ranh giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học”.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 9 SGK.

Bước 2: Xác định các từ khóa “ điện tử và công nghệ thông tin”, “làm mờ ranh giới”.

Lời giải chi tiết:

Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã có những phát triển to lớn làm xoay chuyển nền công nghiệp thế giới, với sự ra đời của máy tính điện tử, internet “làm việc” thay con người, nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ, có rất nhiều lĩnh vực đã được điều khiển bằng máy tính. Dựa trên sự ra đời của công nghệ, internet thì Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã phát triển công nghệ một cách rộng rãi, ưu việt, dễ dàng sử dụng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Công nghệ thông tin dần chiếm ưu thế trong cuộc sống con người, nó vượt qua những giới hạn mà con người chưa thể làm được, đồng thời phục vụ và nâng cao đời sống con người.


Cùng chủ đề:

Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 5. Khái niệm Văn minh SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 7. Một số nền văn minh phương Tây SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 8. Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 9. Cách mạng công nghiệp hiện đại SGK Lịch sử 10 Cánh DIều
Bài 10. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - Trung đại) SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 11. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời cổ - Trung đại SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 12. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 13. Văn minh Chăm - Pa, văn minh Phù Nam SGK Lịch sử 10 Cánh Diều
Bài 14. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt SGK Lịch sử 10 Cánh Diều