Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 19 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Tải vềBài tập cuối tuần 19 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1km 2 = ............. m 2
b) 5km 2 = ........…. m 2
c) 32m 2 45dm 2 = ............. dm 2
d) 13dm 2 29cm 2 = ............. cm 2
Bài 2. 3km 2 25m 2 = …........… . m 2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3 000 025 B. 3025 C. 300 025 D. 30 025
Bài 3. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm
5km 2 … 4km 2 + 2km 2
15km 2 207m 2 … 15 207 000m 2
1000m 2 … 99 000dm 2
1000dm 2 … 101 000cm 2
10km 2 … 10 000 000m 2
20km 2 2000m 2 … 20 002 000m 2
13m 2 6dm 2 … 1306dm 2
100 000cm 2 … 90m 2
Bài 4. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40m, chiều cao kém đáy là 25m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD (như hình vẽ) có diện tích 24cm 2 . Chiều cao AH là 3cm và bằng chiều cao CE. Tính chu vi của hình bình hành đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m 2 = 100dm 2 ; 1dm 2 = 100cm 2 ; 1km 2 = 1 000 000m 2 .
Cách giải:
a) 1km 2 = 1 000 000m 2
b) 5km 2 = 5 000 000m 2
c) 32m 2 45dm 2 = 3245dm 2
d) 13dm 2 29cm 2 = 1329cm 2
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1km 2 = 1 000 000m 2 để đổi 3km 2 sang đơn vị là m 2 , sau đó cộng thêm với 25 m 2 .
Cách giải:
Ta có 1km 2 = 1 000 000m 2 nên 3km 2 = 3 000 000m 2 .
Do đó: 3km 2 25m 2 = 3 000 000m 2 + 25m 2 = 3 000 025m 2 .
Chọn đáp án A.
Bài 3.
Phương pháp:
- Áp dụng kiến thức:
1m 2 = 100dm 2 ; 1dm 2 = 100cm 2 ; 1km 2 = 1 000 000m 2 .
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy trừ đi 25m.
- Muốn tính diện tích mảnh đất hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Chiều cao của mảnh đất đó là:
40 – 25 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
40 × 15 = 600 (m 2 )
Đáp số: 600m 2 .
Bài 5.
Phương pháp:
Ta có: diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao (cùng một đơn vị đo), do đó muốn tính độ dài đáy ta lấy diện tích chia cho chiều cao.
Để giải bài này ta làm như sau:
- Tính độ dài cạnh DC = diện tích: chiều cao AH.
- Tính độ dài cạnh CE = độ dài AH × 2.
- Tính độ dài cạnh AD = diện tích : chiều cao CE (vì CE là chiều cao tương ứng với cạnh AD)
- Tính chu vi = (độ dài AD + độ dài DC) × 2.
Cách giải:
Độ dài cạnh DC là:
24 : 3 = 8 (cm)
Độ dài cạnh CE là:
3 × 2 = 6 (cm)
Độ dài cạnh AD là:
24 : 6 = 4 (cm)
Chu vi hình bình hành đó là:
(4 + 8) × 2 = 24 (cm)
Đáp số: 24cm.