Câu 1 trang 14 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau :
Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau :
a. y=√3−sinx ;
b. y=1−cosxsinx
c. y=√1−sinx1+cosx
d. y=tan(2x+π3)
LG a
y=√3−sinx ;
Phương pháp giải:
Biểu thức √P có nghĩa khi P≥0.
Sử dụng đánh giá −1≤sinx≤1.
Lời giải chi tiết:
Vì −1≤sinx≤1 nên:
⇒1≥−sinx≥−1⇒1+3≥−sinx+3≥−1+3⇒4≥3−sinx≥2>0⇒3−sinx>0,∀x∈R
Vậy tập xác định của hàm số là: D=R
LG b
y=1−cosxsinx
Phương pháp giải:
Biểu thức PQ có nghĩa khi Q≠0
Lời giải chi tiết:
y=1−cosxsinx xác định khi và chỉ khi sinx≠0 ⇔ x ≠ kπ, k \in\mathbb Z
Vậy tập xác định D =\mathbb R \backslash \left\{ kπ , k \in \mathbb Z\right\}
LG c
y = \sqrt {{{1 - \sin x} \over {1 + \cos x}}}
Phương pháp giải:
Biểu thức \sqrt {\frac{P}{Q}} xác định khi
\left\{ \begin{array}{l} \frac{P}{Q} \ge 0\\ Q \ne 0 \end{array} \right.
Lời giải chi tiết:
ĐK: \left\{ \begin{array}{l}\frac{{1 - \sin x}}{{1 + \cos x}} \ge 0\\1 + \cos x \ne 0\end{array} \right.\left( * \right)
Ta có:
- 1 \le \sin x \le 1 \Rightarrow 1 - \sin x \ge 0 với mọi x.
- 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow 1 + \cos x \ge 0 với mọi x.
\Rightarrow \frac{{1 + \sin x}}{{1 + \cos x}} \ge 0 với mọi x.
Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow 1 + \cos x \ne 0
\Leftrightarrow \cos x \ne - 1 \Leftrightarrow x \ne \pi + k2\pi
Vậy tập xác định D =\mathbb R\backslash\left\{ π + k2π , k \in\mathbb Z\right\}
LG d
y = \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right)
Phương pháp giải:
Hàm số y = \tan u xác định khi và chỉ khi u \ne \frac{\pi }{2} + k\pi
Lời giải chi tiết:
y = \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) xác định
⇔ \cos \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) \ne 0
\Leftrightarrow 2x + {\pi \over 3} \ne {\pi \over 2} + k\pi
\Leftrightarrow 2x \ne \frac{\pi }{6} + k\pi
\Leftrightarrow x\ne {\pi \over {12}} + k{\pi \over 2},k \in \mathbb Z
Vậy tập xác định D =\mathbb R\backslash \left\{ {{\pi \over {12}} + k{\pi \over 2},k \in\mathbb Z} \right\}