Câu 16 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao — Không quảng cáo

Giải toán 11, giải bài tập toán 11 nâng cao, Toán 11 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học Bài 2. Dãy số


Câu 16 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Cho dãy số (un) xác định bởi

Cho dãy số (u n ) xác định bởi

\({u_1} = 1\,\text{ và }\,{u_{n + 1}} = {u_n} + \left( {n + 1} \right){.2^n}\) với mọi \(n ≥ 1\)

LG a

Chứng minh rằng (u n ) là một dãy số tăng.

Lời giải chi tiết:

Từ hệ thức xác định dãy số (u n ), ta có:

\({u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {n + 1} \right){.2^n} > 0\;\forall n \ge 1.\)

Do đó (u n ) là một dãy số tăng.

LG b

Chứng minh rằng

\({u_n} = 1 + \left( {n - 1} \right){.2^n}\) với mọi \(n ≥ 1\).

Lời giải chi tiết:

Ta sẽ chứng minh \({u_n} = 1 + \left( {n - 1} \right){.2^n}\)  (1) với mọi \(n ≥ 1\), bằng phương pháp qui nạp.

+) Với \(n = 1\), ta có \({u_1} = 1 = 1 + \left( {1 - 1} \right){.2^1}.\) Như vậy (1) đúng khi \(n = 1\)

+) Giả sử (1) đúng khi \(n = k, k \in\mathbb N^*\), tức là:

\({u_k} = 1 + \left( {k - 1} \right){2^k}\)

+) Ta sẽ chứng minh (1) cũng đúng với \(n = k + 1\).

Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số (u n ) và giả thiết qui nạp, ta có :

\({u_{k + 1}} = {u_k} + \left( {k + 1} \right){.2^k} \)

\(= 1 + \left( {k - 1} \right){.2^k} + \left( {k + 1} \right){.2^k} \)

\( = 1 + k{.2^k} - {2^k} + k{.2^k} + {2^k} \)

\(= 1 + 2k{.2^k}= 1 + k{.2^{k + 1}}\)

Vậy (1) đúng với mọi \(n ≥ 1\).


Cùng chủ đề:

Câu 16 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 16 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 16 trang 51 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 16 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 16 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 16 trang 204 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 17 trang 19 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao