Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1. Cho hàm số \( y= - {4 \over 3}x - 4\)
a. Vẽ đồ thị của hàm số trên.
b. Gọi A và B là giao điểm của đồ thị lần lượt với các trục tọa độ Ox, Oy. Tính diện tích tam giác OAB (O là gốc tọa độ).
c. Tính góc α tạo bởi đường thẳng \(y = - {4 \over 3}x - 4\) và trục Ox (làm tròn đến phút).
Bài 2. Cho hai đường thẳng : \(y = x – 1\) (d 1 ) và \(y = -x + 3\) (d 2 ).
a. Tìm tọa độ giao điểm M của (d 1 ) và (d 2 ).
b. Viết phương trình đường thẳng (d 3 ) song song với (d 1 ) và đi qua điểm \(N(0 ; 1)\)
c. Chứng tỏ rằng đường thẳng \(y = mx – 2m + 1\) luôn đi qua điểm M đã nói ở câu a khi m thay đổi.
LG bài 1
Phương pháp giải:
a) Xác định tọa độ 2 điểm thuộc đồ thị hàm số rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó
b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông
c ) Tính góc dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn
Lời giải chi tiết:
a. Bảng giá trị:
x |
-3 |
0 |
y |
0 |
-4 |
Đồ thị của hàm số là đường thẳng qua hai điểm \(A(-3; 0)\) và \(B(0 ; -4)\)
b. Ta có: \(OA = \left| { - 3} \right| = 3;OB = \left| { - 4} \right| = 4\)
\( \Rightarrow {S_{OAB}} = {1 \over 2}OA.OB = 6\) (đvdt)
c. Ta có: \(\alpha = \widehat {TAx}\)
Trong tam giác vuông OAB, ta có:
\(\tan \widehat {OAB} = {OB \over OA}={4 \over 3} \Rightarrow \widehat {OAB} \approx 53^\circ 8' \)
\(\Rightarrow \alpha=180^0- \widehat {OAB} \approx 126^\circ 52'\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
a) Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm x, từ đó thay vào một trong hai hàm số ban đầu để tìm y
b) Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a', b ≠ b'\).
c) Thay tọa độ điểm M vào phương trình \(y = mx - 2m + 1\) để có hệ thức đúng.
Lời giải chi tiết:
a. Phương trình hoành độ giao điểm của (d 1 ) và (d 2 ) :
\(x – 1 = -x + 3 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2\)
Thế \(x = 2\) vào phương trình của (d 1 ) \(⇒ y = 1\). Vậy \(M(2; 1)\).
b. (d 3 ) // (d 1 ) nên (d 3 ) có phương trình: \(y = x + m (m ≠ -1)\)
\(N(0 ; 1) ∈ (d_3) ⇒ 1 = 0 + m ⇒ m = 1\) (nhận)
Vậy phương trình (d 3 ) là : \(y = x + 1\).
c. Thế tọa độ \(M(2; 1)\) vào phương trình \(y = mx - 2m + 1\), ta được:
\(1 = 2.m - 2m + 1\) (luôn đúng với mọi m)
Vậy đường thẳng \(y = mx - 2m + 1\) luôn đi qua M.