Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN 6 - Cánh diều


Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Điện thoại di động ứng dụng vào cuộc sống con người như thế nào

  • A.

    Là phương tiện liên lạc nhanh gọn

  • B.

    Tra cứu thông tin nhanh chóng

  • C.

    Theo dõi sức khỏe

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 2 :

Chọn đáp án sai?

Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:

  • A.

    vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ

  • B.

    khi vỡ, thủy ngân là một chất độc hại chảy ra ngoài

  • C.

    thiết kế nhỏ, gọn, dễ sử dụng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 3 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 4 :

Các biển báo có viền đỏ biểu thị :

  • A.

    Cấm thực hiện

  • B.

    Bắt buộc thực hiện

  • C.

    Cảnh báo nguy hiểm.

  • D.

    Cảnh báo cực kì nguy hiểm

Câu 5 :

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành

  • A.

    Ngửi phải hóa chất độc hại

  • B.

    Làm đổ hóa chất vào tay

  • C.

    Làm vỡ ống đựng hóa chất

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 6 :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính

  • A.

    Mặt kính

  • B.

    Tay cầm

  • C.

    Khung kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 7 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A.

    Rán trứng.

  • B.

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C.

    Làm nước đá.

  • D.

    Đốt que diêm.

Câu 8 :

Mặt kính có tác dụng

  • A.

    Bảo vệ kính

  • B.

    Nhìn vật

  • C.

    Tạo hình cho kính

  • D.

    Trang trí cho đẹp

Câu 9 :

Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 10 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

  • A.

    Lượng

  • B.

    Khối lượng

  • C.

    Trọng lượng

  • D.

    Trọng lực

Câu 11 :

Đâu không phải cách bảo quản kính lúp

  • A.

    Lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên bằng khăn mềm

  • B.

    Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính để rửa kính

  • C.

    Lau chùi kính bằng khăn bẩn

  • D.

    Để kính lên bề mặt phẳng

Câu 12 :

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 13 :

Vật nào sau đây không sử dụng kính hiển vi để quan sát

  • A.

    Virus corona

  • B.

    Chim ruồi

  • C.

    Vi khuẩn lactic

  • D.

    Tế bào lá cây

Câu 14 :

Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):

  • A.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • B.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • C.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.

  • D.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.

Câu 15 :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:

  • A.

    Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.

  • B.

    Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.

  • C.

    Đưa mắt ra xa thị kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên:

  • A.

    Sinh học

  • B.

    Vật lý học

  • C.

    Hóa học

  • D.

    Thiên văn học

Câu 17 :

Công dụng của cân điện tử là:

  • A.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • B.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

  • C.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn

  • D.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Câu 18 :

Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:

  • A.

    xảy ra ở mọi nhiệt độ.

  • B.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.

  • C.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

  • D.

    sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.

Câu 19 :

Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:

  • A.
    Màu sắc.
  • B.
    Tính tan trong nước.
  • C.
    Khối lượng riêng.
  • D.
    Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 20 :

Sự nóng chảy là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • B.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • C.

    Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Câu 21 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A.

    946 triệu km

  • B.

    304,8 triệu km

  • C.

    150 triệu km

  • D.

    946,073 triệu km

Câu 22 : Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
  • A.
    Trồng cây gây rừng
  • B.

    Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản

  • C.
    Sử dụng kháng sinh để chữa bệnh sốt rét
  • D.
    Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước
Câu 23 :

Vật thể nhân tạo là

  • A.

    con trâu.

  • B.

    con sông.

  • C.

    xe đạp.

  • D.

    con người.

Câu 24 :

Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).

Loại đồng hồ

Công dụng

1. Đồng hồ treo tường

2. Đồng hồ cát

3. Đồng hồ bấm giây

a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

c) dùng để đo thời gian hằng ngày

  • A.

    1 – c; 2 – b; 3 – a

  • B.

    1 – b; 2 – c; 3 – a

  • C.

    1 – c; 2 – a; 3 – b

  • D.
    1 – a; 2 – b; 3 – c
Câu 25 :

Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước.

Số vật thể tự nhiên là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 26 :

Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu:

  • A.

    Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất

  • B.

    Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

  • C.

    Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất

  • D.

    Các chất và sự biến đổi các chất

Câu 27 :

Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:

1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.

2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.

3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.

4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.

6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.

7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.

8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 28 :

Dụng cụ dùng để đo lực là:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 29 :

Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:

  • A.

    Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất

  • B.

    Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

  • C.

    Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất

  • D.

    Các chất và sự biến đổi các chất

Câu 30 :

Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là

  • A.

    Kính đeo mắt

  • B.

    Kính để bàn

  • C.

    Kính cầm tay

  • D.

    Cả ba loại kính trên đều đúng

Câu 31 :

\(1\) mét thì bằng

  • A.

    \(1000mm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(100dm\)

  • D.

    \(100{\rm{ }}mm\)

Câu 32 :

Chọn phương án sai?

  • A.

    \(1\mu m = 0,000001m\)

  • B.

    \(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)

  • C.

    \(1nm = 0,000000001m\)

  • D.

    \(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm

Câu 33 :

Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0 0 C và 22 cm ở 100 0 C (hình vẽ). Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 50 0 C.

  • A.

    10 cm

  • B.

    12 cm

  • C.

    14 cm

  • D.

    16 cm

Câu 34 :

Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

  • A.

    c, d, a, b

  • B.

    a, b, c, d

  • C.
    b, a, c, d
  • D.
    d, c, b, d
Câu 35 :

Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:

  • A.

    Sự đông đặc.

  • B.

    Sự bay hơi và sự ngưng tụ.

  • C.

    Sự nóng chảy và sự đông đặc.

  • D.

    Sự sôi.

Câu 36 :

Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Câu 37 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A.

    1 giờ 3 phút

  • B.

    1 giờ 27 phút

  • C.
    2 giờ 33 phút
  • D.
    10 giờ 33 phút
Câu 38 :

Điền vào chỗ trống:

1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây

  • A.

    16650 phút; 999000 giây

  • B.

    1665 phút; 9990 giây

  • C.

    1665 phút; 99900 giây

  • D.
    166,5 phút; 9990 giây
Câu 39 :

Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.

chất rắn có hình dạng cố định
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì ..... b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì .....
Câu 40 :

Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh:

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là

Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là

Sự ngưng tự

Sự đông đặc

Sự nóng chảy

Sự bay hơi

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điện thoại di động ứng dụng vào cuộc sống con người như thế nào

  • A.

    Là phương tiện liên lạc nhanh gọn

  • B.

    Tra cứu thông tin nhanh chóng

  • C.

    Theo dõi sức khỏe

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Điện thoại di động là phương tiện liên lạc nhanh gọn nhất hiện nay, giúp con người tra cứu thông tin một cách nhanh chóng, có thể theo dõi sức khỏe qua ứng dụng...

Câu 2 :

Chọn đáp án sai?

Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:

  • A.

    vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ

  • B.

    khi vỡ, thủy ngân là một chất độc hại chảy ra ngoài

  • C.

    thiết kế nhỏ, gọn, dễ sử dụng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là có vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ. Khi vỡ, thủy tinh trong nhiệt kế là một chất độc hại chảy ra ngoài.

Câu 3 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 4 :

Các biển báo có viền đỏ biểu thị :

  • A.

    Cấm thực hiện

  • B.

    Bắt buộc thực hiện

  • C.

    Cảnh báo nguy hiểm.

  • D.

    Cảnh báo cực kì nguy hiểm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành

Lời giải chi tiết :

Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện

Câu 5 :

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành

  • A.

    Ngửi phải hóa chất độc hại

  • B.

    Làm đổ hóa chất vào tay

  • C.

    Làm vỡ ống đựng hóa chất

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành: ngửi phải hóa chất độc hại, làm đổ hóa chất vào tay, làm vỡ ống đựng hóa chất...

Câu 6 :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính

  • A.

    Mặt kính

  • B.

    Tay cầm

  • C.

    Khung kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Bộ phận nào của kính lúp được sử dụng để bảo vệ kính là khung kính

Câu 7 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A.

    Rán trứng.

  • B.

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C.

    Làm nước đá.

  • D.

    Đốt que diêm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 8 :

Mặt kính có tác dụng

  • A.

    Bảo vệ kính

  • B.

    Nhìn vật

  • C.

    Tạo hình cho kính

  • D.

    Trang trí cho đẹp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Để quan sát vật với kính lúp, chúng ta nhìn vật qua mặt kính

Câu 9 :

Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng kính lúp, ta thực hiện theo 2 bước:

  • Cầm kính lúp sát vật, mắt nhìn vào mặt kính
  • Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
Câu 10 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

  • A.

    Lượng

  • B.

    Khối lượng

  • C.

    Trọng lượng

  • D.

    Trọng lực

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam \(\left( {kg} \right)\)

Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam

Câu 11 :

Đâu không phải cách bảo quản kính lúp

  • A.

    Lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên bằng khăn mềm

  • B.

    Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính để rửa kính

  • C.

    Lau chùi kính bằng khăn bẩn

  • D.

    Để kính lên bề mặt phẳng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lau chùi kính bằng khăn bẩn sẽ làm mặt kính bị bẩn, dễ bị xước

Câu 12 :

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử

Câu 13 :

Vật nào sau đây không sử dụng kính hiển vi để quan sát

  • A.

    Virus corona

  • B.

    Chim ruồi

  • C.

    Vi khuẩn lactic

  • D.

    Tế bào lá cây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Chim ruồi có kích thước lớn nên không thể sử dụng kính hiển vi để quan sát

Câu 14 :

Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):

  • A.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • B.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • C.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.

  • D.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí của sắt (iron):

Ở đều kiện thường, sắ tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

Câu 15 :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:

  • A.

    Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.

  • B.

    Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.

  • C.

    Đưa mắt ra xa thị kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng

Câu 16 :

Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên:

  • A.

    Sinh học

  • B.

    Vật lý học

  • C.

    Hóa học

  • D.

    Thiên văn học

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Bản tin dự báo thời tiết là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực thiên văn học với sự phát minh ra các vệ tinh dự báo thời tiết

Câu 17 :

Công dụng của cân điện tử là:

  • A.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • B.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

  • C.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn

  • D.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

Câu 18 :

Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:

  • A.

    xảy ra ở mọi nhiệt độ.

  • B.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.

  • C.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

  • D.

    sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, sự ngưng tụ xảy ra ở nhiệt độ ngưng tụ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: xảy ra ở mọi nhiệt độ.

Câu 19 :

Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:

  • A.
    Màu sắc.
  • B.
    Tính tan trong nước.
  • C.
    Khối lượng riêng.
  • D.
    Dẫn nhiệt, dẫn điện.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.

- Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.

- Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.

Câu 20 :

Sự nóng chảy là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • B.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • C.

    Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Câu 21 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A.

    946 triệu km

  • B.

    304,8 triệu km

  • C.

    150 triệu km

  • D.

    946,073 triệu km

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1 AU = 150 triệu km

Câu 22 : Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
  • A.
    Trồng cây gây rừng
  • B.

    Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản

  • C.
    Sử dụng kháng sinh để chữa bệnh sốt rét
  • D.
    Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án A,B,C là những hoạt động ứng dụng nghiên cứu khoa học

Đáp án D là hoạt động nghiên cứu khoa học

Câu 23 :

Vật thể nhân tạo là

  • A.

    con trâu.

  • B.

    con sông.

  • C.

    xe đạp.

  • D.

    con người.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vật thể nhân tạo là xe đạp. Vì xe đạp là do con người chế tạo ra, còn con trâu, con sông hay con người không thể chế tạo ra được.

Câu 24 :

Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).

Loại đồng hồ

Công dụng

1. Đồng hồ treo tường

2. Đồng hồ cát

3. Đồng hồ bấm giây

a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

c) dùng để đo thời gian hằng ngày

  • A.

    1 – c; 2 – b; 3 – a

  • B.

    1 – b; 2 – c; 3 – a

  • C.

    1 – c; 2 – a; 3 – b

  • D.
    1 – a; 2 – b; 3 – c

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Đồng hồ treo tường: dùng để đo thời gian hằng ngày

- Đồng hồ cát: dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

- Đồng hồ bấm giây dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

Câu 25 :

Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước.

Số vật thể tự nhiên là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các vật thể tự nhiên là: hoa quả, cây cỏ, nước, đất => Có 4 vật thể tự nhiên.

Câu 26 :

Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu:

  • A.

    Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất

  • B.

    Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

  • C.

    Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất

  • D.

    Các chất và sự biến đổi các chất

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu c ác chất và sự biến đổi các chất

Câu 27 :

Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:

1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.

2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.

3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.

4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.

6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.

7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.

8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8).

Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành

Câu 28 :

Dụng cụ dùng để đo lực là:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo lực là lực kế

Câu 29 :

Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:

  • A.

    Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất

  • B.

    Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

  • C.

    Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất

  • D.

    Các chất và sự biến đổi các chất

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu v ật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

Câu 30 :

Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là

  • A.

    Kính đeo mắt

  • B.

    Kính để bàn

  • C.

    Kính cầm tay

  • D.

    Cả ba loại kính trên đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong học tập, kính cầm tay thường xuyên được sử dụng

Câu 31 :

\(1\) mét thì bằng

  • A.

    \(1000mm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(100dm\)

  • D.

    \(100{\rm{ }}mm\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(1m = 10dm = 100cm = 1000mm\)

Vậy, \(1m = 1000mm\)

Câu 32 :

Chọn phương án sai?

  • A.

    \(1\mu m = 0,000001m\)

  • B.

    \(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)

  • C.

    \(1nm = 0,000000001m\)

  • D.

    \(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

1 ly = 946073 triệu tỉ năm.

Câu 33 :

Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0 0 C và 22 cm ở 100 0 C (hình vẽ). Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 50 0 C.

  • A.

    10 cm

  • B.

    12 cm

  • C.

    14 cm

  • D.

    16 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chiều dài từ 0 0 C đến 100 0 C.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 0 0 C và 22cm ứng với 100 0 C

Suy ra khoảng cách từ 0 0 C đến 100 0 C là: 22 – 2 = 20cm

=> khoảng cách từ 0 0 C đến 50 0 C sẽ là 10cm.

Mà 0 0 C ứng với 2cm suy ra 50 0 C ứng với 10 + 2 = 12 cm.

Câu 34 :

Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

  • A.

    c, d, a, b

  • B.

    a, b, c, d

  • C.
    b, a, c, d
  • D.
    d, c, b, d

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các thao tác trên là:

Bước 1: Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

Bước 2: Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Bước 3: Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

Bước 4: Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

=> c, d, a, b

Câu 35 :

Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:

  • A.

    Sự đông đặc.

  • B.

    Sự bay hơi và sự ngưng tụ.

  • C.

    Sự nóng chảy và sự đông đặc.

  • D.

    Sự sôi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Đun cho nước bốc hơi à nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi à sự bay hơi.

- Dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất à nước chuyển từ thể hơi sang thể lỏng à sự ngưng tụ.

Câu 36 :

Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vật kính có các loại 10X, 40X, 100X

Câu 37 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A.

    1 giờ 3 phút

  • B.

    1 giờ 27 phút

  • C.
    2 giờ 33 phút
  • D.
    10 giờ 33 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi thời gian về cùng một đơn vị.

Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút

15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút

Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.

Câu 38 :

Điền vào chỗ trống:

1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây

  • A.

    16650 phút; 999000 giây

  • B.

    1665 phút; 9990 giây

  • C.

    1665 phút; 99900 giây

  • D.
    166,5 phút; 9990 giây

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây

+ 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây

+ 45 phút = 45.60 = 2700 giây

=> 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút

1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây

Câu 39 :

Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.

chất rắn có hình dạng cố định
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì ..... b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì .....
Đáp án
chất rắn có hình dạng cố định
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì
chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì
chất rắn có hình dạng cố định
Lời giải chi tiết :

a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt .

b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì chất rắn có hình dạng cố định .

Câu 40 :

Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh:

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là

Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là

Sự ngưng tự

Sự đông đặc

Sự nóng chảy

Sự bay hơi

Đáp án

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là

Sự nóng chảy

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là

Sự đông đặc

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là

Sự bay hơi

Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là

Sự ngưng tự

Lời giải chi tiết :

Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 2 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 5 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 2 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì I - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 8