Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 3
Đề bài
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là :
-
A.
1000 lần
-
B.
500 lần
-
C.
2000 lần
-
D.
3000 lần
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Cân đồng hồ
-
C.
Cốc đong
-
D.
Thước dây
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
-
A.
Cấm thực hiện
-
B.
Bắt buộc thực hiện
-
C.
Cảnh báo nguy hiểm.
-
D.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đâu không phải đặc điểm của biển báo chỉ dẫn thực hiện
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Nền đỏ
-
C.
Nền xanh
-
D.
Nền vàng
Sự sôi là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng .
-
B.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .
-
C.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .
Để quan sát con kiến, người ta sử dụng :
-
A.
Kính lúp
-
B.
Kính hiển vi quang học
-
C.
Kính viễn vọng
-
D.
Kính thiên văn
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để
-
A.
Chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người
-
B.
Cải thiện cuộc sống con người
-
C.
Nâng tầm cuộc sống con người
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Quan sát sự ra hoa của cây cà chua là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào:
-
A.
Sinh học
-
B.
Vật lý học
-
C.
Hóa học
-
D.
Khoa học Trái Đất
-
A.
Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.
-
B.
Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
-
C.
Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn
-
D.
Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
-
A.
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên phải mặt số
-
B.
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên trái mặt số
-
C.
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số
-
D.
Cả A và B đều đúng
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
-
A.
Sinh học
-
B.
Hóa học
-
C.
Vật lí học
-
D.
Khoa học Trái Đất
Cấu tạo của kính lúp:
-
A.
Ống kính,khung kính, vật kính
-
B.
Ống kinh, khung kính, tay cầm
-
C.
Khung kính, tay cầm
-
D.
Mặt kính, khung kính, tay cầm
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
-
A.
m 2
-
B.
m
-
C.
kg
-
D.
l .
Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào
-
A.
Sinh học
-
B.
Vật lý học
-
C.
Hóa học
-
D.
Thiên văn học
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua
-
A.
Vật kính
-
B.
Thị kính
-
C.
Chân kính
-
D.
Giá đỡ
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C.
Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
-
A.
Sự nóng chảy.
-
B.
Sự ngưng tụ.
-
C.
Sự đông đặc.
-
D.
Sự bay hơi.
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Thước kẻ
-
C.
Cân đồng hồ
-
D.
Đồng hồ
Sự nóng chảy là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .
-
B.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .
-
C.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
-
A.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
Vai trò của khoa học tự nhiên là
-
A.
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
-
B.
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
-
C.
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Đồng hồ bấm giây
-
C.
Lực kế
-
D.
Nhiệt kế
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
-
A.
Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.
-
B.
Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.
-
C.
Đưa mắt ra xa thị kính
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
-
A.
Màu sắc.
-
B.
Tính tan trong nước.
-
C.
Khối lượng riêng.
-
D.
Dẫn nhiệt, dẫn điện.
-
A.
vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ
-
B.
khi vỡ, thủy ngân là một chất độc hại chảy ra ngoài
-
C.
thiết kế nhỏ, gọn, dễ sử dụng
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng
-
A.
Không ảnh hưởng đến kết quả đo
-
B.
Đọc sai kết quả đo
-
C.
Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình
-
D.
Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra
Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Cân đồng hồ
-
C.
Lực kế
-
D.
Nhiệt kế
Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là
-
A.
Kính đeo mắt
-
B.
Kính để bàn
-
C.
Kính cầm tay
-
D.
Cả ba loại kính trên đều đúng
-
A.
0,00002 m
-
B.
0,0002 dm
-
C.
20000 nm
-
D.
0,002 nm
-
A.
GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g
-
B.
GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
-
C.
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g
-
D.
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
-
A.
\(312,5K\)
-
B.
\( - 233,5K\)
-
C.
\(233,5K\)
-
D.
\(156,25K\)
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
|
Loại cân |
Công dụng |
|
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
|
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
|
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
-
A.
1 – B; 2 – C; 3 – A
-
B.
1 – C; 2 – B; 3 – A
-
C.
1 – A; 2 – C; 3 – B
-
D.
1 – B; 2 – A; 3 – C
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
-
A.
1 giờ 3 phút
-
B.
1 giờ 27 phút
-
C.
2 giờ 33 phút
-
D.
10 giờ 33 phút
Bấm vào các từ/ cụm từ chỉ vật thể trong câu dưới đây:
Protein
có trong
sữa,
ngũ cốc,
trứng,
thịt,
cá.
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
-
A.
Vật kính
-
B.
Thị kính
-
C.
Bàn kính
-
D.
Giá đỡ
-
A.
16650 phút; 999000 giây
-
B.
1665 phút; 9990 giây
-
C.
1665 phút; 99900 giây
-
D.
166,5 phút; 9990 giây
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Lời giải và đáp án
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là :
-
A.
1000 lần
-
B.
500 lần
-
C.
2000 lần
-
D.
3000 lần
Đáp án : D
Xem lí thuyết kính hiển vi
Độ phóng đại lớn nhất của kính hiển vi quang học hiện nay là 3000 lần
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Cân đồng hồ
-
C.
Cốc đong
-
D.
Thước dây
Đáp án : C
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng cốc đong
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
-
A.
Cấm thực hiện
-
B.
Bắt buộc thực hiện
-
C.
Cảnh báo nguy hiểm.
-
D.
Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Đáp án : A
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Đâu không phải đặc điểm của biển báo chỉ dẫn thực hiện
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Nền đỏ
-
C.
Nền xanh
-
D.
Nền vàng
Đáp án : D
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
Sự sôi là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng .
-
B.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .
-
C.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .
Đáp án : A
Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
Để quan sát con kiến, người ta sử dụng :
-
A.
Kính lúp
-
B.
Kính hiển vi quang học
-
C.
Kính viễn vọng
-
D.
Kính thiên văn
Đáp án : A
Xem lý thuyết phần kính lúp
Để quan sát con kiến, người ta sử dụng kính lúp
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để
-
A.
Chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người
-
B.
Cải thiện cuộc sống con người
-
C.
Nâng tầm cuộc sống con người
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để c hế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người, c ải thiện cuộc sống con người và n âng tầm cuộc sống con người
Quan sát sự ra hoa của cây cà chua là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào:
-
A.
Sinh học
-
B.
Vật lý học
-
C.
Hóa học
-
D.
Khoa học Trái Đất
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên
Quan sát sự ra hoa của cây cà chua là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực sinh học (sự sinh sản của thực vật)
-
A.
Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.
-
B.
Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
-
C.
Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn
-
D.
Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.
Đáp án : B
Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
-
A.
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên phải mặt số
-
B.
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 45 0 về phía bên trái mặt số
-
C.
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : C
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
-
A.
Sinh học
-
B.
Hóa học
-
C.
Vật lí học
-
D.
Khoa học Trái Đất
Đáp án : A
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực Sinh học (công nghệ gen)
Cấu tạo của kính lúp:
-
A.
Ống kính,khung kính, vật kính
-
B.
Ống kinh, khung kính, tay cầm
-
C.
Khung kính, tay cầm
-
D.
Mặt kính, khung kính, tay cầm
Đáp án : D
Xem lí thuyết kính lúp
Cấu tạo của kính lúp bao gồm mặt kính, khung kính, tay cầm
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
-
A.
m 2
-
B.
m
-
C.
kg
-
D.
l .
Đáp án : B
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là mét (m).
Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào
-
A.
Sinh học
-
B.
Vật lý học
-
C.
Hóa học
-
D.
Thiên văn học
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên
Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Sinh học
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua
-
A.
Vật kính
-
B.
Thị kính
-
C.
Chân kính
-
D.
Giá đỡ
Đáp án : B
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua thị kính
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C.
Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
-
A.
Sự nóng chảy.
-
B.
Sự ngưng tụ.
-
C.
Sự đông đặc.
-
D.
Sự bay hơi.
Đáp án : A
Nhựa đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng => Sự nóng chảy.
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Thước kẻ
-
C.
Cân đồng hồ
-
D.
Đồng hồ
Đáp án : D
Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian.
Sự nóng chảy là:
-
A.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .
-
B.
Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .
-
C.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .
-
D.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .
Đáp án : C
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : D
Chất ở thể lỏng thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
-
A.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
Đáp án : B
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách, báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Vai trò của khoa học tự nhiên là
-
A.
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
-
B.
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
-
C.
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong cuộc sống:
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Đồng hồ bấm giây
-
C.
Lực kế
-
D.
Nhiệt kế
Đáp án : A
Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
-
A.
Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.
-
B.
Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.
-
C.
Đưa mắt ra xa thị kính
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : A
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8).
Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
-
A.
Màu sắc.
-
B.
Tính tan trong nước.
-
C.
Khối lượng riêng.
-
D.
Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Đáp án : A
- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.
- Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
-
A.
vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ
-
B.
khi vỡ, thủy ngân là một chất độc hại chảy ra ngoài
-
C.
thiết kế nhỏ, gọn, dễ sử dụng
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là có vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ. Khi vỡ, thủy tinh trong nhiệt kế là một chất độc hại chảy ra ngoài.
Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng
-
A.
Không ảnh hưởng đến kết quả đo
-
B.
Đọc sai kết quả đo
-
C.
Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình
-
D.
Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra
Đáp án : B
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả
Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng
-
A.
Cân điện tử
-
B.
Cân đồng hồ
-
C.
Lực kế
-
D.
Nhiệt kế
Đáp án : A
Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là
-
A.
Kính đeo mắt
-
B.
Kính để bàn
-
C.
Kính cầm tay
-
D.
Cả ba loại kính trên đều đúng
Đáp án : C
Trong học tập, kính cầm tay thường xuyên được sử dụng
-
A.
0,00002 m
-
B.
0,0002 dm
-
C.
20000 nm
-
D.
0,002 nm
Đáp án : D
\(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\)
Suy ra:
\(\left\{ \begin{array}{l}20\mu m = 0,00002m\\20\mu m = 0,0002{\rm{d}}m\\20\mu m = 20.1000 = 20000nm\end{array} \right.\)
-
A.
GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g
-
B.
GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
-
C.
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g
-
D.
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g
Đáp án : B
- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
-
A.
\(312,5K\)
-
B.
\( - 233,5K\)
-
C.
\(233,5K\)
-
D.
\(156,25K\)
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
- Sự nóng chảy
- Sự bay hơi
- Sự ngưng tụ
- Sự đông đặc
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
|
Loại cân |
Công dụng |
|
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
|
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
|
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
-
A.
1 – B; 2 – C; 3 – A
-
B.
1 – C; 2 – B; 3 – A
-
C.
1 – A; 2 – C; 3 – B
-
D.
1 – B; 2 – A; 3 – C
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân.
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam
- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam
- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao
=> 1 – B; 2 – A; 3 – C
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất vật lí của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của chất đó.
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
-
A.
1 giờ 3 phút
-
B.
1 giờ 27 phút
-
C.
2 giờ 33 phút
-
D.
10 giờ 33 phút
Đáp án : B
Đổi thời gian về cùng một đơn vị.
Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút
15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút
Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.
Bấm vào các từ/ cụm từ chỉ vật thể trong câu dưới đây:
Protein
có trong
sữa,
ngũ cốc,
trứng,
thịt,
cá.
Protein
có trong
sữa,
ngũ cốc,
trứng,
thịt,
cá.
Vật thể là tất cả những gì thấy được nên trong câu trên thì “sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá” là vật thể.
=> Cụm từ chỉ vật thể là: sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá.
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
-
A.
Vật kính
-
B.
Thị kính
-
C.
Bàn kính
-
D.
Giá đỡ
Đáp án : A
Vật kính có các loại 10X, 40X, 100X
-
A.
16650 phút; 999000 giây
-
B.
1665 phút; 9990 giây
-
C.
1665 phút; 99900 giây
-
D.
166,5 phút; 9990 giây
Đáp án : C
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
Ta có:
+ 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây
+ 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây
+ 45 phút = 45.60 = 2700 giây
=> 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút
1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Các tính chất hóa học của sắt được nhắc đến là: để sắt ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim .