Đề kiểm tra giữa học kì I - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN 6 - Cánh diều


Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Có bao nhiêu bước khi sử dụng kính hiển vi

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 2 :

Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:

  • A.
    Màu sắc.
  • B.
    Tính tan trong nước.
  • C.
    Khối lượng riêng.
  • D.
    Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 3 :

Sự nóng chảy là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • B.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • C.

    Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Câu 4 :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Ống chia độ

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 5 :

Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào

  • A.

    Sinh học

  • B.

    Vật lý học

  • C.

    Hóa học

  • D.

    Thiên văn học

Câu 6 :

Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 7 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 8 :

Hành động không nên làm trong phòng thực hành:

  • A.

    Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ

  • B.

    Ngửi hóa chất độc hại

  • C.

    Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.

  • D.

    Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.

Câu 9 :

Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):

  • A.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • B.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • C.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.

  • D.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.

Câu 10 :

Sự sôi là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng .

  • B.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • C.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Câu 11 :

Chất nào dưới đây ở thể lỏng:

  • A.

    cồn

  • B.

    khí nitrogen

  • C.

    đá vôi

  • D.

    khí carbon dioxide

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A.

    946 triệu km

  • B.

    304,8 triệu km

  • C.

    150 triệu km

  • D.

    946,073 triệu km

Câu 13 :

Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:

  • A.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

  • B.

    đều xảy ra ở mọi nhiệt độ.

  • C.

    đều xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng.

  • D.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.

Câu 14 :

Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?

  • A.

    Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét

  • B.

    Xenlulozơ, kẽm, vàng

  • C.

    Bút chì, thước kẻ, tập, sách

  • D.

    Nước biển, ao, hồ, suối

Câu 15 :

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?

  • A.

    Chất khí, không màu.

  • B.

    Không mùi, không vị.

  • C.

    Tan rất ít trong nước.

  • D.

    Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Câu 16 : Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
  • A.
    Trồng cây gây rừng
  • B.

    Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản

  • C.
    Sử dụng kháng sinh để chữa bệnh sốt rét
  • D.
    Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước
Câu 17 :

Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là:

  • A.

    thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm

  • B.

    thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

  • C.

    thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia hỏ nhất 5 cm

  • D.

    thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

Câu 18 :

Đâu là công dụng của kính lúp

  • A.

    Sử dụng trong học tập

  • B.

    Sử dụng trong nghiên cứu khoa học

  • C.

    Sử dụng để đọc sách, sửa đồng hồ…

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Câu 19 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo  …

  • A.

    Trọng lượng của vật nặng

  • B.

    Thể tích của vật nặng

  • C.

    Khối lượng của vật nặng

  • D.

    Kích thước của vật nặng

Câu 20 :

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Cốc đong

  • D.

    Thước dây

Câu 21 :

Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào

  • A.

    Sinh học

  • B.

    Hóa học

  • C.

    Vật lí học

  • D.

    Khoa học Trái Đất

Câu 22 :

Vật nào sau đây không sử dụng kính hiển vi để quan sát

  • A.

    Virus corona

  • B.

    Chim ruồi

  • C.

    Vi khuẩn lactic

  • D.

    Tế bào lá cây

Câu 23 :

Kính lúp không quan sát được:

  • A.

    Con kiến

  • B.

    Vi khuẩn

  • C.

    Ấu trùng muỗi

  • D.

    Lá cây

Câu 24 :

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

  • A.

    Độ chia lớn nhất

  • B.

    Độ chia nhỏ nhất

  • C.

    Giớn hạn đo

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 25 :

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành

  • A.

    Ngửi phải hóa chất độc hại

  • B.

    Làm đổ hóa chất vào tay

  • C.

    Làm vỡ ống đựng hóa chất

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 26 :

Mối nguy hiểm trong phong thực hành xảy ra khi:

  • A.

    Không kiểm tra kĩ hóa chất trước và sau khi thực hành

  • B.

    Sử dụng nước, hóa chất, dụng cụ không đúng cách

  • C.

    Không tuân thủ các quy định

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Câu 27 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A.

    24 kg

  • B.

    20 kg 10 lạng

  • C.

    22 kg

  • D.

    20 kg 20 lạng

Câu 28 :

Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

1) Đặt mắt nhìn đúng cách

2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

  • A.

    1, 2, 3, 4, 5

  • B.

    3, 2, 5, 4, 1

  • C.

    2, 3, 1, 5, 4

  • D.

    2, 1, 3, 5, 4

Câu 29 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Câu 30 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A.

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B.

    Đọc sai kết quả đo

  • C.

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D.

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Câu 31 :

Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung

  • A.

    Đều là biển cấm thực hiện

  • B.

    Đều là biển bắt buộc thực hiện

  • C.

    Đều là biển được thực hiện

  • D.

    Đều là biển cảnh báo nguy hiểm

Câu 32 :

Chọn đáp án sai?

Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:

  • A.

    vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ

  • B.

    khi vỡ, thủy ngân là một chất độc hại chảy ra ngoài

  • C.

    thiết kế nhỏ, gọn, dễ sử dụng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 33 :

Ngành thiên văn học nghiên cứu về

  • A.

    Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất

  • B.

    Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

  • C.

    Quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.

  • D.

    Các chất và sự biến đổi các chất

Câu 34 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Câu 35 :

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:

  • A.

    GHĐ: 50 0 C; ĐCNN: 2 0 C

  • B.

    GHĐ: 50 0 C; ĐCNN: 1 0 C

  • C.

    GHĐ: 55 0 C; ĐCNN: 1 0 C

  • D.

    GHĐ: 55 0 C; ĐCNN: 2 0 C

Câu 36 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.

3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.

4. Cơm nếp lên men thành rượu.

Câu 37 :

Cho các từ sau: ở cùng một nhiệt độ, ở nhiệt độ khác nhau, sự đông đặc, sự nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu dưới đây:

ở cùng một nhiệt độ
ở nhiệt độ khác nhau
sự đông đặc
sự nóng chảy
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc .....
Câu 38 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A.

    1 giờ 3 phút

  • B.

    1 giờ 27 phút

  • C.
    2 giờ 33 phút
  • D.
    10 giờ 33 phút
Câu 39 :

Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Câu 40 :

Khi đang quan sát bọ cánh cứng, điều gì xảy ra khi đưa kính lúp lại gần bọ hơn

  • A.

    Nhìn rõ bọ hơn

  • B.

    Nhìn mờ hơn

  • C.

    Nhìn bọ to hơn và rõ hơn

  • D.

    Nhìn bọ bé hơn

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Có bao nhiêu bước khi sử dụng kính hiển vi

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Có 5 bước khi sử dụng kính hiển vi

Bước 1: chọn vật kính phù hợp

Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng

Bước 3: Đặt tiêu bản lên bàn kính và kẹp lại

Bước 4: Mắt nhìn vào thị kính và điều chỉnh ốc to đến khi nhìn thấy vật

Bước 5: vặn ốc nhỏ đến khi nhìn rõ vật

Câu 2 :

Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:

  • A.
    Màu sắc.
  • B.
    Tính tan trong nước.
  • C.
    Khối lượng riêng.
  • D.
    Dẫn nhiệt, dẫn điện.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.

- Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.

- Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.

Câu 3 :

Sự nóng chảy là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • B.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • C.

    Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Câu 4 :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Ống chia độ

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là ống chia độ

Câu 5 :

Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào

  • A.

    Sinh học

  • B.

    Vật lý học

  • C.

    Hóa học

  • D.

    Thiên văn học

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Sinh học

Câu 6 :

Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng kính lúp, ta thực hiện theo 2 bước:

  • Cầm kính lúp sát vật, mắt nhìn vào mặt kính
  • Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
Câu 7 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 8 :

Hành động không nên làm trong phòng thực hành:

  • A.

    Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ

  • B.

    Ngửi hóa chất độc hại

  • C.

    Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.

  • D.

    Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án B là hành động này có thể gây ra ngộ độc.

Các đáp án còn lại là những hành động an toàn

Câu 9 :

Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):

  • A.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • B.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

  • C.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.

  • D.

    Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí của sắt (iron):

Ở đều kiện thường, sắ tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

Câu 10 :

Sự sôi là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng .

  • B.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • C.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.

Câu 11 :

Chất nào dưới đây ở thể lỏng:

  • A.

    cồn

  • B.

    khí nitrogen

  • C.

    đá vôi

  • D.

    khí carbon dioxide

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cồn là chất ở thể lỏng .

Khí nitrogen, khí carbon dioxide là chất ở thể khí.

Đá vôi là chất ở thể rắn.

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A.

    946 triệu km

  • B.

    304,8 triệu km

  • C.

    150 triệu km

  • D.

    946,073 triệu km

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1 AU = 150 triệu km

Câu 13 :

Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:

  • A.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

  • B.

    đều xảy ra ở mọi nhiệt độ.

  • C.

    đều xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng.

  • D.

    đều là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể hơi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là: đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

Câu 14 :

Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?

  • A.

    Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét

  • B.

    Xenlulozơ, kẽm, vàng

  • C.

    Bút chì, thước kẻ, tập, sách

  • D.

    Nước biển, ao, hồ, suối

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dãy gồm toàn vật thể tự nhiên là: D. Nước biển, ao, hồ, suối.

Loại A vì: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét là các vật thể nhân tạo

Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.

Loại C vì : Bút chì, thước kẻ, tập, sách là các vật thể nhân tạo

Câu 15 :

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?

  • A.

    Chất khí, không màu.

  • B.

    Không mùi, không vị.

  • C.

    Tan rất ít trong nước.

  • D.

    Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) là chỉ tính chất hóa học của carbon dioxide.

Câu 16 : Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
  • A.
    Trồng cây gây rừng
  • B.

    Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản

  • C.
    Sử dụng kháng sinh để chữa bệnh sốt rét
  • D.
    Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án A,B,C là những hoạt động ứng dụng nghiên cứu khoa học

Đáp án D là hoạt động nghiên cứu khoa học

Câu 17 :

Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là:

  • A.

    thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm

  • B.

    thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

  • C.

    thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia hỏ nhất 5 cm

  • D.

    thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng bề dày của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 khoảng 2 – 3 cm. Như vậy, dùng thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm là phù hợp nhất.

Câu 18 :

Đâu là công dụng của kính lúp

  • A.

    Sử dụng trong học tập

  • B.

    Sử dụng trong nghiên cứu khoa học

  • C.

    Sử dụng để đọc sách, sửa đồng hồ…

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Công dụng của kính lúp là sử dụng trong học tập, trong nghiên cứu khoa học và trong một số hoạt động đời sống như để đọc sách, sửa đồng hồ…

Câu 19 :

Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo  …

  • A.

    Trọng lượng của vật nặng

  • B.

    Thể tích của vật nặng

  • C.

    Khối lượng của vật nặng

  • D.

    Kích thước của vật nặng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dùng cân để đo khối lượng

Câu 20 :

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Cốc đong

  • D.

    Thước dây

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng cốc đong

Câu 21 :

Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào

  • A.

    Sinh học

  • B.

    Hóa học

  • C.

    Vật lí học

  • D.

    Khoa học Trái Đất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực Sinh học (công nghệ gen)

Câu 22 :

Vật nào sau đây không sử dụng kính hiển vi để quan sát

  • A.

    Virus corona

  • B.

    Chim ruồi

  • C.

    Vi khuẩn lactic

  • D.

    Tế bào lá cây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Chim ruồi có kích thước lớn nên không thể sử dụng kính hiển vi để quan sát

Câu 23 :

Kính lúp không quan sát được:

  • A.

    Con kiến

  • B.

    Vi khuẩn

  • C.

    Ấu trùng muỗi

  • D.

    Lá cây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Vi khuẩn có kích thước nhỏ mắt thường không quan sát được nên được quan sát bằng kính hiển vi

Các đáp án khác đều có thể quan sát được bằng kính lúp

Câu 24 :

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

  • A.

    Độ chia lớn nhất

  • B.

    Độ chia nhỏ nhất

  • C.

    Giớn hạn đo

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

ĐCNN là độ chia nhỏ nhất

Câu 25 :

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành

  • A.

    Ngửi phải hóa chất độc hại

  • B.

    Làm đổ hóa chất vào tay

  • C.

    Làm vỡ ống đựng hóa chất

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những tình huống nguy hiểm có thể gặp trong phòng thực hành: ngửi phải hóa chất độc hại, làm đổ hóa chất vào tay, làm vỡ ống đựng hóa chất...

Câu 26 :

Mối nguy hiểm trong phong thực hành xảy ra khi:

  • A.

    Không kiểm tra kĩ hóa chất trước và sau khi thực hành

  • B.

    Sử dụng nước, hóa chất, dụng cụ không đúng cách

  • C.

    Không tuân thủ các quy định

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mối nguy hiểm trong phong thực hành xảy ra khi không kiểm tra kĩ hóa chất trước và sau khi thực hành, sử dụng nước, hóa chất, dụng cụ không đúng cách , không tuân thủ các quy định

Câu 27 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A.

    24 kg

  • B.

    20 kg 10 lạng

  • C.

    22 kg

  • D.

    20 kg 20 lạng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 lạng = 0,1 kg.

Lời giải chi tiết :

Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.

Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:

20 = 40 lạng = 4 kg

Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:

20 + 4 = 24 (kg)

Câu 28 :

Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

1) Đặt mắt nhìn đúng cách

2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

  • A.

    1, 2, 3, 4, 5

  • B.

    3, 2, 5, 4, 1

  • C.

    2, 3, 1, 5, 4

  • D.

    2, 1, 3, 5, 4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

- Bước 1: Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

- Bước 2: Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

- Bước 3: Đặt mắt nhìn đúng cách

- Bước 4: Thực hiện phép đo thời gian

- Bước 5: Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

Câu 29 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng thời gian.

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, ta ước lượng khoảng thời gian đó là 2 – 3 phút. Do đó, để chính xác ta nên sử dụng đồng hồ bấm giây.

Câu 30 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A.

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B.

    Đọc sai kết quả đo

  • C.

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D.

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả

Câu 31 :

Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung

  • A.

    Đều là biển cấm thực hiện

  • B.

    Đều là biển bắt buộc thực hiện

  • C.

    Đều là biển được thực hiện

  • D.

    Đều là biển cảnh báo nguy hiểm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các kí hiệu cảnh báo

Lời giải chi tiết :

Ba biển báo trên đều là biển cấm thực hiện: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Câu 32 :

Chọn đáp án sai?

Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:

  • A.

    vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ

  • B.

    khi vỡ, thủy ngân là một chất độc hại chảy ra ngoài

  • C.

    thiết kế nhỏ, gọn, dễ sử dụng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là có vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ. Khi vỡ, thủy tinh trong nhiệt kế là một chất độc hại chảy ra ngoài.

Câu 33 :

Ngành thiên văn học nghiên cứu về

  • A.

    Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất

  • B.

    Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên

  • C.

    Quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.

  • D.

    Các chất và sự biến đổi các chất

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem các lĩnh vưc của  khoa học tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Ngành thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.

Câu 34 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.

=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.

Câu 35 :

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:

  • A.

    GHĐ: 50 0 C; ĐCNN: 2 0 C

  • B.

    GHĐ: 50 0 C; ĐCNN: 1 0 C

  • C.

    GHĐ: 55 0 C; ĐCNN: 1 0 C

  • D.

    GHĐ: 55 0 C; ĐCNN: 2 0 C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy: GHĐ của nhiệt kế là 50 0 C.

Khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 10C => ĐCNN là 1 0 C

Câu 36 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.

3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.

4. Cơm nếp lên men thành rượu.

Đáp án

1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.

3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.

4. Cơm nếp lên men thành rượu.

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học: 2, 4

Tính chất vật lí: 1, 3

Câu 37 :

Cho các từ sau: ở cùng một nhiệt độ, ở nhiệt độ khác nhau, sự đông đặc, sự nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu dưới đây:

ở cùng một nhiệt độ
ở nhiệt độ khác nhau
sự đông đặc
sự nóng chảy
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc .....
Đáp án
ở cùng một nhiệt độ
ở nhiệt độ khác nhau
sự đông đặc
sự nóng chảy
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là
sự nóng chảy
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
sự đông đặc
Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
nhiệt độ đông đặc
- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc
ở cùng một nhiệt độ
Lời giải chi tiết :

- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy .

- Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc . Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc .

- Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ .

Câu 38 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A.

    1 giờ 3 phút

  • B.

    1 giờ 27 phút

  • C.
    2 giờ 33 phút
  • D.
    10 giờ 33 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi thời gian về cùng một đơn vị.

Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút

15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút

Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.

Câu 39 :

Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vật kính có các loại 10X, 40X, 100X

Câu 40 :

Khi đang quan sát bọ cánh cứng, điều gì xảy ra khi đưa kính lúp lại gần bọ hơn

  • A.

    Nhìn rõ bọ hơn

  • B.

    Nhìn mờ hơn

  • C.

    Nhìn bọ to hơn và rõ hơn

  • D.

    Nhìn bọ bé hơn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đưa kính lại gần vật mẫu hơn, vật nhìn qua kính bị mờ hơn


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 5 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 2 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì I - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Cánh diều - Đề số 9