Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 13 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 2 - Cánh diều Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 - Cánh diều


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 13

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là .... Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A.

    38

  • B.

    83

  • C.

    82

  • D.

    80

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A.

    Hiệu

  • B.

    Số trừ

  • C.

    Số bị trừ

  • D.

    Số hạng

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5dm 21cm = ……. cm.

  • A.

    521 cm

  • B.

    26 cm

  • C.

    70 cm

  • D.

    71 cm

Câu 4 :

Thùng cam có cân nặng là:

  • A.

    6 kg

  • B.

    6 kg

  • C.

    15 kg

  • D.

    11 kg

Câu 5 :

Hai bạn An và Bình có tất cả 32 chiếc bút chì. Nếu An cho Bình 5 chiếc thì An còn lại 14 chiếc. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu chiếc bút chì?

  • A.

    13 chiếc

  • B.

    17 chiếc

  • C.

    19 chiếc

  • D.

    23 chiếc

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

    70

  • D.

    80

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A.

    71 con

  • B.

    60 con

  • C.

    61 con

  • D.

    73 con

Câu 8 :

Hình bên có:

  • A.

    3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B.

    4 hình tam giác, 3 hình tứ giác

  • C.

    4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • D.

    4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A.

    38

  • B.

    83

  • C.

    82

  • D.

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết số lần từ từ hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là 83

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A.

    Hiệu

  • B.

    Số trừ

  • C.

    Số bị trừ

  • D.

    Số hạng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định vài trò của số 82 trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là số bị trừ.

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5dm 21cm = ……. cm.

  • A.

    521 cm

  • B.

    26 cm

  • C.

    70 cm

  • D.

    71 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết :

5dm 21cm = 50 cm + 21 cm = 71 cm

Câu 4 :

Thùng cam có cân nặng là:

  • A.

    6 kg

  • B.

    6 kg

  • C.

    15 kg

  • D.

    11 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cân nặng của thùng cam bằng tổng cân nặng các quả cân ở đĩa cân bên trái

Lời giải chi tiết :

Thùng cam có cân nặng là: 11 kg

Câu 5 :

Hai bạn An và Bình có tất cả 32 chiếc bút chì. Nếu An cho Bình 5 chiếc thì An còn lại 14 chiếc. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu chiếc bút chì?

  • A.

    13 chiếc

  • B.

    17 chiếc

  • C.

    19 chiếc

  • D.

    23 chiếc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Tìm số bút chì của An lúc đầu

- Tìm số bút chì của Bình

Lời giải chi tiết :

Lúc đầu An có số bút chì là: 14 + 5 = 19 (chiếc)

Lúc đầu Bình có số chiếc bút chì là: 32 – 19 = 13 (chiếc)

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

    70

  • D.

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

28 + 62 – 30 = 90 – 30 = 60

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A.

    71 con

  • B.

    60 con

  • C.

    61 con

  • D.

    73 con

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số con cừu có tất cả = Số con cừu đã có + số con cừu mua thêm

Lời giải chi tiết :

Người nông dân có tất cả số cừu là: 52 + 19 = 71 (con)

Câu 8 :

Hình bên có:

  • A.

    3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B.

    4 hình tam giác, 3 hình tứ giác

  • C.

    4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • D.

    4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác, hình tứ giác

Lời giải chi tiết :

Hình bên có: 4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Cân nặng của bao thứ hai = Cân nặng bao thứ nhất – 13 kg

b) Tìm tổng cân nặng của 2 bao thóc

Lời giải chi tiết :

a) Bao thóc thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

56 – 13 = 43 (kg)

b) Cả hai bao thóc nặng số ki-lô-gam là:

56 + 43 = 99 (kg)

Đáp số: a) 43 kg

b) 99 kg

Phương pháp giải :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Vậy hiệu mới là 35 – 14 = 21

Đáp số: 21


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 8
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 9
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 10
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 11
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 12
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 13
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 14
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 15
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 3