Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 - Cánh diều Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 - Cánh diều


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:

  • A.

    200 000

  • B.

    2 000

  • C.

    20 000 000

  • D.

    2 000 000

Câu 2 :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A.

    18 770 000

  • B.

    18 800 000

  • C.

    19 000 000

  • D.

    19 800 000

Câu 3 :

Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

  • A.

    XIX

  • B.

    XX

  • C.

    XXI

  • D.

    XVIII

Câu 4 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Câu 5 :

Hình vẽ bên có:

  • A.

    2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

  • B.

    1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • C.

    2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • D.

    2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

Câu 6 :

Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:

  • A.

    14 khay

  • B.

    15 khay

  • C.

    16 khay

  • D.

    17 khay

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:

  • A.

    200 000

  • B.

    2 000

  • C.

    20 000 000

  • D.

    2 000 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.

Câu 2 :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

  • A.

    18 770 000

  • B.

    18 800 000

  • C.

    19 000 000

  • D.

    19 800 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.

Câu 3 :

Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

  • A.

    XIX

  • B.

    XX

  • C.

    XXI

  • D.

    XVIII

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

Lời giải chi tiết :

Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.

Câu 4 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

Câu 5 :

Hình vẽ bên có:

  • A.

    2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

  • B.

    1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • C.

    2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

  • D.

    2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

Câu 6 :

Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:

  • A.

    14 khay

  • B.

    15 khay

  • C.

    16 khay

  • D.

    17 khay

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay

- Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay

Lời giải chi tiết :

Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 105 : 3 = 35 (chiếc bánh)

Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 560 : 35 = 16 (khay)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 18 tạ 45 kg = 1 800 kg + 45 kg = 1 845 kg

b) 225 tấn 8 tạ = 2 250 tạ + 8 tạ = 2 258 tạ

c) 17 phút 25 giây = 1 045 giây

d) 927 giây = 15 phút 27 giây

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)

= 183 x 10 000

= 1 830 000

b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154

= 1 000 x 6 154 = 6 154 000

Phương pháp giải :

- Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai

- Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2

Lời giải chi tiết :

Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là:

238 + 96 = 334 (kg)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

(238 + 334) : 2 = 286 (kg)

Đáp số: 286 kg gạo

Phương pháp giải :

Số gà mái = (tổng + hiệu) : 2

Số gà trống = tổng số con gà – số gà trống

Lời giải chi tiết :

Số gà mái là:

(560 + 340) : 2 = 450 (con)

Số gà trống là:

560 – 450 = 110 (con)

Đáp số: Gà mái: 450 con

Gà trống: 110 con


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết