Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 - Cánh diều Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 - Cánh diều


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km ... Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

  • A.

    640 820 000

  • B.

    641 802 000

  • C.

    641 822 000

  • D.

    641 820 000

Câu 2 :

Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

  • A.

    292

  • B.

    302

  • C.

    312

  • D.

    322

Câu 3 :

Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 4 :

Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

  • A.

    XIII

  • B.

    XIV

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Câu 5 :

Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

  • A.

    65 km

  • B.

    48 km

  • C.

    42 km

  • D.

    46 km

Câu 6 :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

  • A.

    6 tuổi

  • B.

    7 tuổi

  • C.

    8 tuổi

  • D.

    9 tuổi

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

  • A.

    640 820 000

  • B.

    641 802 000

  • C.

    641 822 000

  • D.

    641 820 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000

Câu 2 :

Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

  • A.

    292

  • B.

    302

  • C.

    312

  • D.

    322

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy.

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị.

Số thứ năm là: 272 + 20 = 292

Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312

Chọn C

Câu 3 :

Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết :

Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B.

Câu 4 :

Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

  • A.

    XIII

  • B.

    XIV

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm

Lời giải chi tiết :

Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380

Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

Câu 5 :

Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

  • A.

    65 km

  • B.

    48 km

  • C.

    42 km

  • D.

    46 km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu

- Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5

Lời giải chi tiết :

Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km)

Câu 6 :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

  • A.

    6 tuổi

  • B.

    7 tuổi

  • C.

    8 tuổi

  • D.

    9 tuổi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg

b) 17 tạ 8 kg = 1 700 kg + 8 kg = 1 708 kg

c) 25 phút 18 giây = 1 518 giây

d) 2 500 năm = 25 thế kỉ

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. với nhau.

b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740)

= 20 000 + 10 000

= 30 000 b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 = 123 x (97 + 2 + 1)

= 123 x 100

= 12 300

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mảnh đất của bác An

- Diện tích trồng rau = (tổng – hiệu) : 2

- Tìm số kg rau thu được

- Đổi sang đơn vị yến

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh đất của bác An là:

360 x 2 = 720 (m 2 )

Diện tích trồng rau là:

(720 – 150) : 2 = 285 (m 2 )

Số ki-lô-gam rau bác An thu hoạch được là:

3 x 285 = 855 (kg)

Đáp số: 855 kg rau

Phương pháp giải :

a) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB và cạnh góc vuông thứ hai gặp điểm X.

Bước 2: Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke, ta được đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB.

b) Bước 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng MN

Bước 2: Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng CD vừa vẽ ta được đường thẳng PQ song song với đường thẳng MN.

Lời giải chi tiết :


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết